Tính và viết kết quả dưới dạng số thập phân ( làm tròn để 2 chữ số thập phân )
a) 5/9 +1,(12) - 25/36
b) 23/21 +4/7 +2,(7)
c) 0,(35) x 0,(7) + 0,(35) x 0,(2)
Các bạn ơi giúp mình với nhớ làm ra nha đừng có kết quả
Câu 6: Với x là số hữu tỉ khác 0, tích x6. x2 bằng
Câu 7: Với x ≠0, (x2)4 bằng
Câu 8:Từ tỉ lệ thức a/b=c/d (a,b,c,d ≠ 0) ta suy ra
Câu 9:Phân số không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là
A. 3/12 B. 7/35 C.3/21 D.7/25
Câu 10: Giá trị của M=\(\sqrt{36}\)-\(\sqrt{9}\) là
\(6,x^6.x^2=x^{6+2}=x^8\\ 7,\left(x^2\right)^4=x^{2.4}=x^8\\ 8,\Rightarrow\dfrac{a}{c}=\dfrac{b}{d};\dfrac{d}{b}=\dfrac{c}{a};\dfrac{b}{a}=\dfrac{d}{c}\\ 9,\text{Chọn }\dfrac{3}{21}=\dfrac{1}{7}=0,\left(142857\right)\left(\text{vô hạn tuần hoàn}\right)\\ 10,M=6-3=3\)
Đưa các phương trình sau về dạng ax2 + 2b'x + c = 0 và giải chúng. Sau đó, dùng bảng số hoặc máy tính để viết gần đúng nghiệm tìm được (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):
(2x - √2)2 – 1 = (x + 1)(x – 1)
(2x - √2)2 – 1 = (x + 1)(x – 1);
⇔ 4x2 – 2.2x.√2 + 2 – 1 = x2 – 1
⇔ 4x2 – 2.2√2.x + 2 – 1 – x2 + 1 = 0
⇔ 3x2 – 2.2√2.x + 2 = 0
Có: a = 3; b’ = -2√2; c = 2; Δ’ = b’2 – ac = (-2√2)2 – 3.2 = 2 > 0
Vì Δ’ > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Đưa các phương trình sau về dạng a x 2 + 2 b ' x + c = 0 và giải chúng. Sau đó, dùng bảng số hoặc máy tính để viết gần đúng nghiệm tìm được (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):
a ) 3 x 2 − 2 x = x 2 + 3 b ( 2 x - 2 ) − 1 = ( x + 1 ) ( x − 1 ) c ) 3 x 2 + 3 = 2 ( x + 1 ) d ) 0 , 5 x ( x + 1 ) = x - 1 2
Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt:
Có: a = 3; b’ = -2√2; c = 2;
Δ ’ = b ’ 2 – a c = ( - 2 √ 2 ) 2 – 3 . 2 = 2 > 0
Vì Δ’ > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Phương trình có a = 3; b’ = -1; c = 1;
Δ ’ = b ’ 2 – a c = ( - 1 ) 2 – 3 . 1 = - 2 < 0
Vậy phương trình vô nghiệm.
d)
0 , 5 x ( x + 1 ) = ( x – 1 ) 2 ⇔ 0 , 5 x 2 + 0 , 5 x = x 2 – 2 x + 1 ⇔ x 2 – 2 x + 1 – 0 , 5 x 2 – 0 , 5 x = 0 ⇔ 0 , 5 x 2 – 2 , 5 x + 1 = 0 ⇔ x 2 – 5 x + 2 = 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Đưa các phương trình sau về dạng ax2 + 2b'x + c = 0 và giải chúng. Sau đó, dùng bảng số hoặc máy tính để viết gần đúng nghiệm tìm được (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai): 0,5x(x + 1) = (x – 1)2
0,5x(x + 1) = (x – 1)2
⇔ 0,5x2 + 0,5x = x2 – 2x + 1
⇔ x2 – 2x + 1 – 0,5x2 – 0,5x = 0
⇔ 0,5x2 – 2,5x + 1 = 0
⇔ x2 – 5x + 2 = 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Đưa các phương trình sau về dạng ax2 + 2b'x + c = 0 và giải chúng. Sau đó, dùng bảng số hoặc máy tính để viết gần đúng nghiệm tìm được (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):
3x2 + 3 = 2(x + 1)
3x2 + 3 = 2(x + 1)
⇔ 3x2 + 3 = 2x + 2
⇔ 3x2 + 3 – 2x – 2 = 0
⇔ 3x2 – 2x + 1 = 0
Phương trình có a = 3; b’ = -1; c = 1; Δ’ = b’2 – ac = (-1)2 – 3.1 = -2 < 0
Vậy phương trình vô nghiệm.
Viết phân số 11/7 dưới dạng số thập phân rồi làm tròn kết quả đến
a) hàng đơn vị b) Chữ số thập phân thứ 1
c) chữ số thập phân thứ 2 d) chữ số thập phân thứ 6
GIÚP EM VỚIIIIIIIIIIIIII
a: \(\dfrac{11}{7}\simeq1\)
b: \(\dfrac{11}{7}\simeq1,6\)
c: \(\dfrac{11}{7}\simeq1,57\)
d: \(\dfrac{11}{7}\simeq1,571429\)
Cho các phân số sau: 5/8 ; -3/20 ; 15/22 ; -7/12 ; 14/35
a) Viết các phân số trên dưới dạng số thập phân.
b) Phân số nào trong các số trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
Phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn và chỉ ra chu kì của nó?
Ai làm ơn giúp mình nha!
Gấp lắm!!!!!!
ta có :
9: phân số ko đc viết dưới dạng số thập phân hữa hạn là:
A) \(\dfrac{3}{12}\) B) \(\dfrac{7}{35}\) C) \(\dfrac{3}{21}\) \(\dfrac{7}{25}\)
1.Viết các số thập phân sau thành phân só tối giản
a) 0,7(6)
b)1,2(148)
2.Tính:
a) 1,(54)-0,(81)-0,75
3.Thực hiện phép tính làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2
a)50,93.49,15-50,83.49,21
4.Tìm x
[ 0,(37) + 0,(62) ] . x = 10
Giúp mik với nhé!!!!!
bn muốn tìm chu kì tí nữa mik ns sau
bay h mik lm bài 3
50,93x49,15-50,83x49,21
=\(2503,2095-2496.2095=6.4399\approx6.44\)