Có bao nhiêu bước cơ bản trong công nghệ cấy truyền phôi bò:
A. 8.
B. 9.
C. 10.
D. 11.
Có bao nhiêu bước cơ bản trong công nghệ cấy truyền phôi bò:
A. 8.
B. 9.
C. 10.
D. 11.
Đáp án: D. 11.
Giải thích: Có 11 bước cơ bản trong công nghệ cấy truyền phôi bò - Hình 27.1 SGK trang 80
Có bao nhiêu bước cơ bản trong công nghệ cấy truyền phôi bò:
A. 8.
B. 9.
C. 10.
D. 11.
Đáp án: D. 11
Giải thích: Có 11 bước cơ bản trong công nghệ cấy truyền phôi bò - Hình 27.1 SGK trang 80
Bước thứ 7 trong công nghệ cấy truyền phôi bò là:
A. Bò cho phôi trở lại bình thường chờ chu kì sinh sản tiếp theo.
B. Thu hoach phôi.
C. Cấy phôi cho bò nhận.
D. Chọn bò nhận phôi.
Đáp án: B. Thu hoach phôi.
Giải thích: Bước thứ 7 trong công nghệ cấy truyền phôi bò là : Thu hoach phôi - Hình 27.1 SGK trang 80
Quan sát Hình 6.1, mô tả các bước trong công nghệ cấy truyền phôi ở bò.
Các bước trong công nghệ cấy truyền phôi:
- Bước 1: Chọn bò cái cho phôi
- Bước 2: Chọn bò cái nhận phôi
- Bước 3: Gây động dục đồng pha
- Bước 4: Gây rụng nhiều trứng ở bò cho phôi
- Bước 5: Bò nhận phôi động dục
- Bước 6: Thụ tinh nhân tạo
- Bước 7: Thu hoạch phôi
- Bước 8: Cấy phôi vào bò nhận
- Bước 9: Bò cho phôi trở lại bình thường cho chu kì sinh sản tiếp theo
- Bước 10. Bò nhận phôi mang thai
- Bước 11: Đàn con mang tiềm năng di chuyển tốt của bò phôi
Trong 11 bước cấy truyền phôi bò thì bước nào quan trọng nhất. Vì sao?
Trong công nghệ cấy truyền phôi bò, người ta gây động dục cho:
A. Bò cho phôi.
B. Bò nhận phôi.
C. Bò cho phôi trước, bò nhận phôi sau.
D. Đồng loạt cả bò cho phôi và bò nhận phôi.
Đáp án: D. Đồng loạt cả bò cho phôi và bò nhận phôi.
Giải thích: Trong công nghệ cấy truyền phôi bò, người ta gây động dục cho: Đồng loạt cả bò cho phôi và bò nhận phôi - Hình 27.1 SGK trang 80
Hãy nêu trình tự các bước trong công nghệ cấy truyền phôi ở vật nuôi.
- Kĩ thuật cấy truyền phôi động vật gồm các bước sau:
Bước 1: Tách lấy phôi từ động vật cho phôi.
Bước 2: Sử dụng các biện pháp để tác động vào phôi đó trước khi cho vào tế bào nhận.
Bước 3: Cấy phôi đã chịu tác động ở bước 2 vào tử cung của các động vật nhận phôi để các động vật này mang thai và sinh con.
Bê sinh ra từ công nghệ cấy truyền phôi mang đặc điểm của con bò nào?
A. Bò nhận phôi .
B. Cả bò cho phôi và bò nhận phôi.
C. Một giống khác.
D. Bò cho phôi.
Đáp án: D. Bò cho phôi.
Giải thích: Bê sinh ra từ công nghệ cấy truyền phôi mang đặc điểm của con: Bò cho phôi – Hình 27.1 SGK trang 80
Trong các phương pháp dưới đây, có bao nhiêu phương pháp tạo ra các giống vật nuôi, cây trồng mang những đặc tính tốt so với giống cũ?
1.Phương pháp gây đột biến 2.Cấy truyền phôi
3.Công nghệ gen 4.Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân
5. lai tế bào sinh dưỡng 6. Nuôi cấy hạt phấn
7. nuôi cấy invitro tạo mô sẹo 8. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị
A. 7
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án B
Các phương pháp tạo ra giống vật nuôi, cây trồng tạo ra những đặc tính tốt so với giống cũ là: 1,3,8
Cấy truyền phôi, nhân bản vô tính, nuôi cấy mô không tạo ra các đặc tính mới.
Lai tế bào sinh dưỡng: cơ thể phát triển từ tế bào lai mang đặc điểm của cả 2 giống ban đầu, không tạo ra tính trạng mới.
Nuôi cấy hạt phấn tạo ra các dòng thuần về các tính trạng đó.
Trong các phương pháp dưới đây, có bao nhiêu phương pháp tạo ra các giống vật nuôi, cây trồng mang những đặc tính tốt so với giống cũ?
1.Phương pháp gây đột biến
2.Cấy truyền phôi
3.Công nghệ gen
4.Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân
5. lai tế bào sinh dưỡng
6. Nuôi cấy hạt phấn
7. nuôi cấy invitro tạo mô sẹo
8. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị
A. 7
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án B
Các phương pháp tạo ra giống vật nuôi, cây trồng tạo ra những đặc tính tốt so với giống cũ là: 1,3,8
Cấy truyền phôi, nhân bản vô tính, nuôi cấy mô không tạo ra các đặc tính mới.
Lai tế bào sinh dưỡng: cơ thể phát triển từ tế bào lai mang đặc điểm của cả 2 giống ban đầu, không tạo ra tính trạng mới.
Nuôi cấy hạt phấn tạo ra các dòng thuần về các tính trạng đó