C1 Tại sao đa số thực vật quả xanh thì chua còn quả chín thì ngọt ? C2 : điều kiện ảnh hướng tới sự chín của quae Giúp em với ạ :((
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua, alen D quy định quả chín sớm là trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chín muộn. Cho cây quả tròn, ngọt, chín sớm (P) tự thụ được F 1 gồm 585 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 196 cây quả tròn, chua, chín muộn; 195 cây quả dài, ngọt, chín sớm, 65 cây quả dài, chua, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu gen nào sau đây phù hợp với cây ở P?
A. Aa BD bd
B. Aa Bd bD
C. Bb AD ad
D. Bb Ad aD
Đáp án C
F 1 gồm 585 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 196 cây quả tròn, chua, chín muộn; 195 cây quả dài, ngọt, chín sớm, 65 cây quả dài, chua chín muộn F 1 9 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 3 cây quả tròn, chua, chín muộn; 3 cây quả dài, ngọt, chín sớm, 1 cây quả dài, chua chín muộn.
Nhận xét: Quả tròn luôn đi cùng chín sớm, quả chua luôn đi cùng chín muộn → A và D di truyền cùng nhau, a và d luôn di truyền cùng nhau → P: Bb AD ad
Ở một loại thực vật, alen A qui định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài, B qui định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua, D qui định quả chín sớm là trội hoàn toàn so với alen d quả chín muộn. Thế hệ xuất phát cho cây quả tròn, ngọt, chín sớm tự thụ được F1 gồm 774 cây quả tròn, ngọt, chín sớm: 259 cây quả tròn, chua, chín muộn: 258 cây quả dài, ngọt, chín sớm: 86 cây quả dài, chua, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu gen nào sau đây phù hợp với cây ở P?
A. Aa BD/bd
B. Bb AD/ad
C. Aa Bd/bD
D. Bb Ad/aD
Rút gọn tỉ lệ đề bài : 9 tròn, ngọt, sớm : 3 tròn, chua, muộn : 3 dài, ngọt, sớm : 1 dài, chua, muộn
Xét riêng từng cặp tính trạng
Tròn : dài = 3:1 => Aa x Aa
Ngọt : chua = 3:1 => Bb x Bb
Sớm : muộn = 3:1 => Dd x Dd
(3:1)(3:1)(3:1) # 9:3:3:1 => các gen nằm trên các NST khác nhau
(tròn : dài).(ngọt : chua) = 9:3:3:1 giống đề => các cặp Aa Bb phân li độc lập
(tròn : dài).(sớm : muộn) = 9:3:3:1 giống đề => các cặp Aa Dd phân li độc lập
Nhận thấy các cặp tính trạng ngọt-sớm và chua-muộn luôn đi liền với nhau => các cặp gen Bb và Dd nằm trên 1
cặp NST
Ko có kiểu hình ngọt-muộn => BD/bd (liên kết hoàn toàn)
=>Aa BD/bd x Aa BD/bd
Đáp án A
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua, alen D quy định quả chín sớm là trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chín muộn. Cho cây quả tròn, ngọt, chín sớm (P) tự thụ được F 1 gồm 585 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 196 cây quả tròn, chua, chín muộn; 1995 cây quả dài, ngọt, chín sớm, 65 cây quả dài, chua, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu gen nào sau đây phù hợp với cây ở P?
A. Aa BD bd
B. Aa Bd bD
C. Bb AD ad
D. Bb Ad aD
Đáp án C
F 1 gồm 585 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 196 cây quả tròn, chua , chín muộn; 195 cây quả dài, ngọt, chín sớm, 65 cây quả dài,chua chín muộn => 9 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 3 cây quả tròn, chua, chín muộn; 3 cây quả dài, ngọt, chín sớm, 1 cây quả dài, chua chín muộn.
Ở một loài thực vật, A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với a quy định quả chua; alen B quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Hai cặp gen quy định tính trạng liên kết không hoàn toàn trên cặp NST thường. Cho P: ♀ A B a b × ♂ A b a B . Biết rằng có 30% số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị gen, còn ở tất cả các tế bào sinh trứng đều không có sự thay đổi cấu trúc NST trong quá trình giảm phân. Trong trường hợp không xảy ra đột biến thì tính theo lý thuyết, kiểu hình quả ngọt, chín sớm ở F1 sẽ chiếm tỉ lệ:
A. 53,75%.
B. 71,25%
C. 57,5%
D. 56,25%
Đáp án A
Tần số hoán vị gen ở giới đực: f = 30% : 2 =15%.
Kiểu hình đồng hợp lặn (ab/ab) = 50% ab × (15%/2) ab = 3,75%.
Kiểu hình quả ngọt, chín sớm (A-B-) = 50% + 3,75% = 53,75%.
Lưu ý: Khi 1 phép lai giữa 1 cặp bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen, ta có mối quan hệ về kiểu hình: A-B- = 50% + aabb
Ở một loài thực vật, A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với a quy định quả chua; alen B quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Hai cặp gen quy định tính trạng liên kết không hoàn toàn trên cặp NST thường. Cho P: ♀ A B a b × ♂ A b a B . Biết rằng có 30% số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị gen, còn ở tất cả các tế bào sinh trứng đều không có sự thay đổi cấu trúc NST trong quá trình giảm phân. Trong trường hợp không xảy ra đột biến thì tính theo lý thuyết, kiểu hình quả ngọt, chín sớm ở F1 sẽ chiếm tỉ lệ:
A. 53,75%
B. 71,25%
C. 57,5%
D. 56,25%
Đáp án A
Tần số hoán vị gen ở giới đực: f = 30% : 2 =15%.
Kiểu hình đồng hợp lặn (ab/ab) = 50% ab × (15%/2) ab = 3,75%.
Kiểu hình quả ngọt, chín sớm (A-B-) = 50% + 3,75% = 53,75%.
Lưu ý: Khi 1 phép lai giữa 1 cặp bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen, ta có mối quan hệ về kiểu hình: A-B- = 50% + aabb.
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Các gen đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Tiến hành cho hai cây giao phấn với nhau (P). Ở thế hệ F1 gồm 4 kiểu hình và các cây hoa đỏ, quả chín sớm chiếm tỉ lệ 45%. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, nếu không xét đến vai trò bố mẹ thì số phép lai tối đa phù hợp với kết quả trên là
A. 9
B. 7
C. 3
D. 5
Đáp án C
Các gen quy định màu hoa và sự chín sớm thuộc NST thường
P F1 gồm 4 kiều hình trong đó đỏ sớm = 45% → vậy 2 gen quy định 2 tt này thuộc cùng 1 NST liên kết với nhau ko hoàn toàn.
Các phép lai có thể thỏa mãn:
AB//ab × ab//ab; f = 0,1 (do GAB = 0,45 -> G hoán vị = 0,05 -> f = 0,1)
hoặc AB//ab × Ab//ab; f = 0,2.
hoặc AB//ab × aB//ab; f = 0,2.
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua, alen B quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Hai cặp gen quy định tính trạng liên kết không hoàn toàn trên cặp nhiễm sắc thể thường.Cho P: AB/ab x Ab/aB . Biết rằng có 30% số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân có xẩy ra hoán vị gen, còn ở tất cả các tế bào sinh trứng đều không có thay đổi cấu trúc NST trong quá trình giảm phân. Trong trường hợp không xảy ra đột biến thì tính theo lí thuyết kiểu hình quả ngọt, chín sớm ở F1 sẽ chiếm tỉ lệ là
A. 53,75%
B. 71,25%
C. 56,25%
D. 57,5%
Trường hợp 1 : AB/ab là cá thể đực, Ab/aB là cá thể cái
Tỉ lệ kiểu hình đời con là 1 A-bb : 2A-B- : 1 A-bb
Trường hợp 2 : AB/ab là cá thể cái, Ab/aB là cá thể đực
Giao tử cái : AB = ab = 50%
Giao tử đực : Ab = aB = 35% và AB = ab = 15%
Vậy đời con :
Kiểu hình aabb = 0,5 x 0,15 = 0,075
ð Kiểu hình A-B- = 0,575 = 57,5%
ð Đáp án D
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định chín sớm, alen d quy định chín muộn. Biết 2 gen (B,b) và (D,d) cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 40 cM. Người ta lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Aa B d b D
nuôi cấy trong môi trường nhân tạo thu được các dòng cây đơn bội và sau đó đa bội hóa để tạo các dòng thuần. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ dòng cây thuân chủng sẽ cho quả tròn, ngọt và chín muộn thu được là:
A. 22,5%
B. 6,25%
C. 15%
D. 2,25%
Đáp án C
Cây tròn ngọt, chín muộn thuần chủng có kiểu gen A A B d B d
được tạo từ giao tử có kiểu gen ABd; tỷ lệ của giao tử này là: 0,5A×0,3Bd =0,15
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định chín sớm, alen d quy định chín muộn. Biết hai gen B, b và D, d cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Người ta lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Aa B d b D nuôi cấy trong môi trường nhân tạo thu được các dòng cây đơn bội và sau đó đa bội hoá để tạo các dòng thuần. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ dòng cây thuần chủng sẽ cho quả dài, ngọt và chín muộn thu được là:
A. 7,5%
B. 15%
C. 30%
D. 20%
Đáp án D
Tỉ lệ giao tử
Dòng thuần cho quả dài, ngọt, chín muộn = aBD=20%