Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 12 2017 lúc 13:54

Đáp án A

Từ dòng 2 đoạn cuối: Simple forms of learning involve a single stimulus. A stimulus is anything perceptible to the senses -> dạng thức đơn giản của việc học bao gồm một kích thích đơn – là bất cứ thứ gì có th9ể nhận thức được đối với các giác quan => liên quan tới nhận thức

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 9 2018 lúc 3:26

Đáp án D

Bài văn nói về việc học trong cả cuộc đời, đặc biệt là ngoài đời thực và vai trò của việc học, các dạng học => những quy tắc chung của việc học (trong và ngoài trường học, đơn giản và phức tạp)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 1 2019 lúc 4:29

Đáp án C

Thông tin: Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors.

Dịch nghĩa: Học có nghĩa là thu nhận kiến thức hay phát triển khả năng để thực hiện những hành vi mới.

Đây là một định nghĩa chung về việc học, do đó việc học nhìn chung được tạo thành bởi việc thu nhận kiến thức và phát triển khả năng. Phương án C. Knowledge acquisition and ability development = sự thu nhận kiến thức và phát triển khả năng, là phương án chính xác nhất.

          A. Acquisition of academic knowledge = Sự thu nhận kiến thức hàn lâm

Trong bài đọc không nói rõ là khiến thức hàn lâm, và phương án A bị thiếu sự phát triển khả năng.

          B. Acquisition of social and behavioral skills = Sự thu nhận cấc kĩ năng xã hội và hành vi.

Không có thông tin như vậy trong bài.            

          D. Knowledge acquisition outside the classroom = Sự thu nhận kiến thức bên ngoài lớp học.

Đây chỉ là một phần của sự thu nhận kiến thức, không phải nghĩa của từ học một cách chung nhất

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 12 2018 lúc 11:31

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Kết hôn, nuôi dạy con, tìm và giữ việc làm được đề cập đến trong đoạn 2 như là ví dụ của ______.

A. những tình huống trong đó con người không thể tự dạy mình

B. cách sống của con người bị ảnh hưởng bởi giáo dục

C. những thay đổi mà con người phải tự định hướng

D. các lĩnh vực học tập ảnh hưởng đến cuộc sống của con người

Thông tin: After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 7 2018 lúc 18:28

Đáp án A

Theo bài, việc nghiên cứu về học tập đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực bởi vì

A. ảnh hưởng lớn của quá trình học liên tục

B. sự cần thiết của một số kinh nghiệm nhất định trong nhiều lĩnh vực

C. sự ảnh hưởng của đa dạng những hành vi khác nhau trong quá trình học tập

D. sự khám phá ra phương pháp giảng dạy tốt nhất

Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 3 “Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many different fields” Bởi vì học tập diễn ra trong suốt cuộc đời của chúng ta và ảnh hưởng đến hầu hết tất cả mọi thứ chúng ta làm, việc nghiên cứu về học tập đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 5 2017 lúc 17:57

Đáp án A

Giải thích: retrieve (v) = hồi tưởng, khôi phục lại

                    Recover (v) = hồi phục, lấy lại, tìm lại được

Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it.

Dịch nghĩa: Các nhà tâm lý học nghiên cứu trí nhớ có hứng thú với cách bộ não chứa kiến thức, nơi sự chứa đựng diễn ra và cách bộ não tìm lại kiến thức khi chúng ta cần nó.                 

B. generate (v) = tạo ra, sinh ra

C. create (v) = sáng tạo   

D. gain (v) = thu được

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 3 2018 lúc 6:47

Đáp án B

Dịch nghĩa: Theo bài viết, việc học bao gồm những gì theo nghĩa rộng?

A. Tiếp thu kiến thức ở ngoài lớp học

B. Tiếp thu kiến thức và phát triển khả năng

C. Tiếp thu kiến thức học thuật

D. Tiếp thu kĩ năng xã hội và kĩ năng ứng xử

Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors”

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 9 2019 lúc 4:14

Đáp án A

Dịch nghĩa: Theo bài, việc nghiên cứu về học tập đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực bởi vì ___________.

A. ảnh hưởng lớn của quá trình học liên tục

B. sự cần thiết của một số kinh nghiệm nhất định trong nhiều lĩnh vực

C. ảnh hưởng của đa dạng những hành vi khác nhau trong quá trình học tập

D. sự khám phá ra phương pháp giảng dạy tốt nhất

Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 3 “Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many diiferent fields”

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 4 2018 lúc 3:04

Đáp án B

Theo bài viết, việc học bao gồm những gì theo nghĩa rộng?

A. Tiếp thu kiến thức ở ngoài lớp học

B. Tiếp thu kiến thức và phát triển khả năng

C. Tiếp thu kiến thức học thuật

D. Tiếp thu kĩ năng xã hội và kĩ năng ứng xử

Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors”. Học tập nghĩa là tiếp thu kiến thức hoặc phát triển khả năng thực hiện hành vi mới

DỊCH NGHĨA

Học tập nghĩa là tiếp thu kiến thức hoặc phát triển khả năng thực hiện hành vi mới. Người ta thường nghĩ rằng việc học xảy ra trong trường lớp, nhưng rất nhiều quá trình học tập của con người diễn ra bên ngoài lớp học, và người ta tiếp tục học hỏi trong suốt cuộc đời của họ.

Ngay cả trước khi đến trường, trẻ em đã học cách đi, cách nói, và cách sử dụng tay để thao tác với đồ chơi, thực phẩm và các đối tượng khác. Chúng sử dụng tất cả các giác quan của mình để học về hình ảnh, âm thanh, vị, và mùi trong môi trường. Chúng tìm hiểu cách để tương tác với cha mẹ, anh chị em, bạn bè và những người quan trọng khác trong thế giới họ. Khi đi học, trẻ em học các môn học cơ bản như đọc, viết và toán học. Chúng cũng tiếp tục học hỏi rất nhiều từ bên ngoài lớp học. Chúng học hành vi nào là đáng khen, hành vi nào có khả năng bị trừng phạt. Chúng học các kĩ năng xã hội để tương tác với các trẻ khác. Sau khi học xong, con người phải học cách thích nghi với những thay đổi lớn mà có ảnh hưởng đến cả cuộc đời, chẳng hạn như kết hôn, nuôi con, tìm kiếm và duy trì việc làm.

Bởi vì học tập diễn ra trong suốt cuộc đời của chúng ta và ảnh hưởng đến hầu hết tất cả mọi thứ chúng ta làm, việc nghiên cứu về học tập đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Giáo viên cần phải hiểu những cách tốt nhất để giáo dục trẻ em. Các nhà tâm lí học, nhân viên xã hội, các nhà nghiên cứu tội phạm học, và những người làm trong lĩnh vực con người cần phải tìm hiểu về những kinh nghiệm hay đổi hành vi của con người như thế nào. Các chủ lao động, các chính trị gia, và các nhà quảng cáo sử dụng các nguyên tắc của việc học ảnh hưởng đến hành vi của người lao động, các cử tri và người tiêu dùng.

Học tập có liên quan chặt chẽ với trí nhớ, nơi lưu trữ các thông tin trong não. Các nhà tâm lí học nghiên cứu trí nhớ quan tâm đến cách não lưu trữ kiến thức, nơi diễn ra quá trình lưu trữ này, và cách để bộ não sau này lục lại kiến thức khi cần đến. Ngược lại, các nhà tâm lí học nghiên cứu về học tập lại quan tâm nhiều hơn đến hành vi và cách mà hành vi thay đổi như là kết quả của kinh nghiệm.

Có rất nhiều hình thức học tập, từ đơn giản đến phức tạp. Hình thức đơn giản của việc học liên quan đến một tác nhân kích thích duy nhất. Một kích thích bất kì đều được cảm nhận bởi giác quan, chẳng hạn như hình ảnh, âm thanh, mùi, cảm ứng hoặc vị. Trong hình thức học tập được gọi là phản xạ có điều kiện, người học phải kết hợp hai loại kích thích xảy ra theo thứ tự, chẳng hạn như tia chớp diễn ran gay sau khi có sấm sét. Còn về loại điều kiện hóa từ kết quả, người học học bằng cách hình thành mối liên hệ giữa hành vi và kết quả của nó (phần thưởng hay hình phạt). Con người và động vật cũng có thể học bằng cách quan sát người khác thực hiện hành vi. Hình thức phức tạp hơn trong việc học bao gồm ngôn ngữ học, khái niệm và kĩ năng vận động