Tìm 3 phân số tối giản biết tổng của chúng là 15 và 83/120 các tử số tỉ lệ ngịch với 5,7,11 các mẫu số tỉ lệ nghich với 1/4,1/5,1/6
Tìm 3 phân số tối giản . biết tổng của chúng bằng \(15\dfrac{83}{120}\) , tử số của chúng tỉ lệ thuận với 5,7,11,mẫu số tỉ lệ ngịch với \(\dfrac{1}{4};\dfrac{1}{5};\dfrac{1}{6}\)
Gọi 3 phân số cần tìm là a , b , c .
Vì mẫu số tỉ lệ nghịch với \(\dfrac{1}{4}\),\(\dfrac{1}{5}\),\(\dfrac{1}{6}\) nên sẽ tỉ lệ thuận với 4;5;6
=>a:b:c = \(\dfrac{5}{4}\):\(\dfrac{7}{5}\):\(\dfrac{11}{6}\) = \(\dfrac{5}{4}\).60 : \(\dfrac{7}{5}\).60 : \(\dfrac{11}{6}\).60 = 75:84:110
=>\(\dfrac{a}{75}\)=\(\dfrac{b}{84}\)=\(\dfrac{c}{110}\)
Vì tổng của chúng là\(15\dfrac{83}{120}\) nên a+b+c = \(15\dfrac{83}{120}\)=1883
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\dfrac{a}{75}\)=\(\dfrac{b}{84}\)=\(\dfrac{c}{110}\)=\(\dfrac{a+b+c}{75+84+110}\)=\(\dfrac{1883}{269}\)=7
\(\dfrac{a}{75}\)=7 => a = 75.7 = 525
\(\dfrac{b}{84}\)=7 => b = 84.7 = 588
\(\dfrac{c}{110}\)=7 => c = 110.7 = 770
Vậy 3 phân số tối giản cần tìm là 525 ; 585 ; 770 .
Tìm 3 phân số tối giản.Biết tổng của chúng bằng 15\(\frac{83}{120}\)tử của chúng tỉ lệ nghịch với 5,7,11 mẫu của chúng tỉ lệ nghịch với \(\frac{1}{4},\frac{1}{5},\frac{1}{6}\)
Tìm 3 phân số tối giản biết tổng của chúng bằng15/83/120 tử số của chúng tỉ lệ thuận với 5;7;11. Mẫu số tỉ lệ nghịch với1/4;1/5;1/6
Gọi 3 phân số cần tìm là a/b,c/e,d/f
Theo đề ra, ta có:
\(\frac{a}{5}=\frac{c}{7}=\frac{d}{11}=k1\left(k1\ne0\right)\), suy ra a = 5.k1, c = 7.k1, d = 11.k1 và
\(\frac{b}{\frac{1}{4}}=\frac{e}{\frac{1}{5}}=\frac{f}{\frac{1}{6}}=k2\left(k2\ne0\right)\), suy ra b = 1/4.k2, e = 1/5.k2, f = 1/6.k2
Vậy \(\frac{a}{b}+\frac{c}{e}+\frac{d}{f}=\frac{20k1}{k2}+\frac{35k1}{k2}+\frac{66k1}{k2}=121.\frac{k1}{k2}=\frac{1883}{120}\)
\(\Rightarrow\) \(\frac{k1}{k2}=\frac{1883}{14520}\)
tìm 3 phân số tối giản biết tổng của chúng là -2. biết các tử của chúng tỉ lệ với 2,3,4 còn các mẫu của chúng tỉ lệ với 1/3, 1/4,1/5
gọi 3 p/s cần tìm là a/b;c/d;e/f với a,b,c,d,e,f là các số nguyên khác 0
Ta có:
a:c:e=2:3:4 và b:d:f=1/3:1/4:1/5 và a/b+c/d+e/f=-2
Vì a:c:e=2:3:4 =>\(\frac{a}{2}=\frac{c}{3}=\frac{e}{4}=k\Rightarrow a=2k;c=3k;e=4k\) (k E N)
vì b:d:f=1/3:1/4:1/5\(\Rightarrow\frac{b}{\frac{1}{3}}=\frac{d}{\frac{1}{4}}=\frac{f}{\frac{1}{5}}=t\Rightarrow b=\frac{t}{3};d=\frac{t}{4};f=\frac{t}{5}\left(t\in N\right)\)
do đó \(\frac{a}{b}+\frac{c}{d}+\frac{e}{f}=\frac{2k}{\frac{t}{3}}+\frac{3k}{\frac{t}{4}}+\frac{4k}{\frac{t}{5}}=-2\Rightarrow\frac{2k.3}{t}+\frac{3k.4}{t}+\frac{4k.5}{t}=-2\Rightarrow\frac{6k}{t}+\frac{12k}{t}+\frac{20k}{t}=-2\)
\(\Rightarrow\frac{6k+12k+20k}{t}=-2\Rightarrow\frac{38k}{t}=-2\Rightarrow38.\frac{k}{t}=-2\Rightarrow\frac{k}{t}=-2:38=\frac{-1}{19}\)
=> \(\frac{a}{b}=6.\left(-\frac{1}{19}\right)=-\frac{6}{19};\frac{c}{d}=12.\left(-\frac{1}{19}\right)=-\frac{12}{19};\frac{e}{f}=20.\left(-\frac{1}{19}\right)=-\frac{20}{19}\)
vậy....
nhớ **** đấy
Tìm ba phân số tối giản biết tổng của chúng bằng 15\(\frac{83}{120}\), tử số của chúng tỉ lệ thuận với 5;7;11, mẫu số của chúng tỉ lệ nghịch với 1/4, 1/5, 1/6
các bạn giai nhanh hộ mình nha, mình đang cần gấp.
Gọi 3 p/s tối giản cần tìm là \(\frac{a}{b};\frac{c}{d};\frac{e}{f}\)
Theo bài ra ta có:\(\frac{a}{b}+\frac{c}{d}+\frac{e}{f}=15\frac{83}{120}=\frac{1883}{120}\left(1\right)\)
\(a:c:e=5:7:11\Leftrightarrow\frac{a}{5}=\frac{c}{7}=\frac{e}{11}\)
Đặt các tỉ số trên=p\(\Rightarrow a=5p;c=7p;e=11p\left(2\right)\)
\(b:d:f=\frac{1}{\frac{1}{4}}:\frac{1}{\frac{1}{5}}:\frac{1}{\frac{1}{6}}=4:5:6\Leftrightarrow\frac{b}{4}=\frac{d}{5}=\frac{f}{6}\)
Đặt các tỉ số trên=q\(\Rightarrow b=4q;d=5q;f=6q\left(3\right)\)
Từ (1) và (2) và (3)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}+\frac{c}{d}+\frac{e}{f}=\frac{5p}{4q}+\frac{7p}{5q}+\frac{11p}{6q}=\frac{1883}{120}\)
\(\Rightarrow\frac{5}{4}.\frac{p}{q}+\frac{7}{5}.\frac{p}{q}+\frac{11}{6}.\frac{p}{q}=\left(\frac{5}{4}+\frac{7}{5}+\frac{11}{6}\right).\frac{p}{q}=\frac{1883}{120}\)
\(\Rightarrow\frac{269}{60}.\frac{p}{q}=\frac{1883}{120}\Rightarrow\frac{p}{q}=\frac{7}{2}\)
Do đó \(\frac{a}{b}=\frac{5}{4}.\frac{7}{2}=\frac{35}{8};\frac{c}{d}=\frac{7}{5}.\frac{7}{2}=\frac{49}{10};\frac{e}{f}=\frac{11}{6}.\frac{7}{2}=\frac{77}{12}\)
Tìm 3 phân số tối giản. Biết tổng của chúng = \(15\frac{83}{120}\), tử số chúng tỉ lệ thuận với 5;7;11,mẫu số của chúng tỉ lệ vs \(\frac{1}{4};\frac{1}{5};\frac{1}{6}\)
Tìm 3 phân số tối giản biết tổng bằng \(15\frac{83}{120}\)tử số tỉ lệ thuận với các số 7;7;11, mẫu số tỉ lệ nghịch với \(\frac{1}{4};\frac{1}{5};\frac{1}{6}\)
a, tìm 3 phân số tối giản. biết tổng của chúng =\(\frac{296}{30}\). tử số của chúng tỉ lệ thuận với 5,7,11. mẫu số của chúng tỉ lệ nghịch với \(\frac{1}{4},\frac{1}{5},\frac{1}{6}\).
a, tìm 3 phân số tối giản. biết tổng của chúng =269/30 . tử số của chúng tỉ lệ thuận với 5,7,11. mẫu số của chúng tỉ lệ nghịch với 1/4 ,1/5 ,1/6 .
Gọi 3 phân số cần tìm là \(\frac{a}{b};\frac{c}{d};\frac{e}{f}\) ta có:
Theo đề bài ta có:
\(\frac{a}{b}+\frac{c}{d}+\frac{e}{f}=\frac{269}{30}\) (1)
\(\frac{a}{5}=\frac{b}{7}=\frac{c}{11}=k\)=> \(a=5k;b=7k;c=11k\)(2)
\(\frac{b}{4}=\frac{d}{5}=\frac{f}{6}=h\Rightarrow b=4h;d=5h;f=6h\) (3)
Thế (2) , (3) vào (1) ta có:
\(\frac{5k}{4h}+\frac{7k}{5h}+\frac{11k}{6h}=\frac{269}{30}\)
\(\frac{k}{h}\left(\frac{5}{4}+\frac{7}{5}+\frac{11}{6}\right)=\frac{269}{30}\)
\(\frac{k}{h}.\frac{269}{60}=\frac{269}{30}\)
\(\frac{k}{h}=2\)
Vì các phân số cần tìm là phân số tối giản
=> k=2; h =1
=> Các phân số cần tìm là:
\(\frac{10}{4}=\frac{5}{2};\frac{14}{5};\frac{22}{6}=\frac{11}{3}\)