Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Ngyuenminh
Xem chi tiết
Shauna
19 tháng 9 2021 lúc 14:32

a) Vì cho chín sớm lai với chín muộn thu dc F1 100% chín sớm 

=> tính trạng chín sớm trội hoàn toàn so với tính trạng chín muộn

Quy ước gen: A chín sớm.               a chín muộn

Vì cho lai chín muộn với chín sớm => F1 nhận 2 loại giao tử là A và a

=> kiểu gen F1: Aa .  F1 dị hợp => P thuần chủng

P(t/c).    AA( chín sớm ).      x.     aa ( chín muộn)

Gp.       A.                               a

F 1.      Aa(100% chín sớm)

b) F1 lai phân tích:

F1:     Aa( chín sớm).      x.   aa( chín muộn)

GF1.   A,a.                            a

F2.  1Aa:1 aa

kiểu hình:1 chín sớm:1 chín muộn 

Tran Nguyen Linh Chi
19 tháng 9 2021 lúc 14:37

Vì lúa chín sớm lai với chín muộn  F1 thu được 100% chín sớm

-> Lúa chín sớm tt trội, lúa chín muộn tt lặn

- Quy ước gen : A- chín sớm 

                         a- chín muộn

-Sơ đồ lai:

P: AA( chín sớm) x aa( chín muộn)

G: A                        a

F1: Aa( 100% chín sớm)

F1xF1: Aa ( chín sớm) x Aa( chín sớm)

G:           A,a                    A,a

F2:   1AA:2Aa:1aa

       3 chín sớm: 1 chín muộn

b, Cho F1 lai phân tích

-> Sơ đồ lai: 

P: Aa( chín sớm) x aa( chín muộn)

G: A,a                    a

F1: 1 Aa:1aa

      1 chín sớm: 1 chín muộn

Hân Pham Gia
Xem chi tiết
Huy Phạm
23 tháng 10 2021 lúc 9:32

C

Đan Khánh
23 tháng 10 2021 lúc 9:32

C

Nguyễn Thị Thảo Hiền
23 tháng 10 2021 lúc 9:33

Câu C nhá

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
2 tháng 7 2019 lúc 15:26

Đáp án: B

Alen trội làm tăng 10g

Nặng nhất 120g, nhẹ nhất 60g → có 3 gen không alen tác động lên khối lượng quả

P : AABBDD x aabbdd

F 1  : AaBbDd

F 1   x   F 1   →   F 2   :

(1) Đời con lai  F 2  có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình. → sai

Số KG = 3 3  = 27 ; số KH = 7

(2) Cây  F 1  cho quả nặng 90g. → đúng

(3) Trong kiểu gen của  F 1  có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen). → Sai,  F 1  có 3alen trội, là 1 trong 27KG

(4) Cây cho quả nặng 70g ở  F 2  chiếm tỉ lệ 3/32. → đúng

70g = 1 alen trội = C16/43 = 3/32

(5) Nếu cho  F 2  giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F 3  tương tự như  F 2  → đúng

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
18 tháng 7 2018 lúc 11:43

Chọn B

Alen trội làm tăng 10g

Nặng nhất 120g, nhẹ nhất 60g à có 3 gen không alen tác động lên khối lượng quả

P : AABBDD x aabbdd

F1 : AaBbDd

F1 x F1 à F2 :

(1) Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình. à sai

Số KG = 33 = 27 ; số KH = 7

(2) Cây F1 cho quả nặng 90g. à đúng

(3) Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen). à Sai, F1 có 3alen trội, là 1 trong 27KG

(4) Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32. à đúng

70g = 1 alen trội = C16/43 = 3/32

(5) Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2 à đúng

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
9 tháng 11 2018 lúc 10:45

Đáp án B

Alen trội làm tăng 10g

Nặng nhất 120g, nhẹ nhất 60g à có 3 gen không alen tác động lên khối lượng quả

P : AABBDD x aabbdd

F1 : AaBbDd

F1 x F1 à F2 :

  (1) Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình. à sai

Số KG = 33 = 27 ; số KH = 7

  (2) Cây F1 cho quả nặng 90g. à đúng

  (3) Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen). à Sai, F1 có 3alen trội, là 1 trong 27KG

  (4) Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32. à đúng

70g = 1 alen trội = C16/43 = 3/32

  (5) Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2 à đúng

Huynhloc
Xem chi tiết
Shauna
18 tháng 9 2021 lúc 9:40

Vì cho lúa chín sớm lai với lúa chín muộn thu dc F1 100% chín sớm

=> chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn

Quy ước gen: A chín sớm.            a chín muộn

vì cho lai cây chín sớm với cây chín muộn => F1 nhận hai loại giao tử là A và a => F1 có kiểu gen: Aa

F1 dị hợp hai loại giao tử => Pthuần chủng 

a)P(t/c).  AA( chín sớm).   x.   aa( chín muộn)

   Gp.      A.                     a 

  F1.      Aa(100% chín sớm)

 F1xF1.    Aa( chín sớm).   x.   Aa( chín sớm)

  GF1.     A,a.                         A,a

   F2 1AA:2Aa:1aa

kiểu hình: 3 chín sớm:1 chín muộn

b) F1 lai phân tích

F1.  Aa( chín sớm).   x.  aa( chín muộn)

GF1.  A,a.                 a

Fp.   KG:1Aa:1aa

kiểu hình: 1 chín sớm:1 chín muộn

Gauxayda
Xem chi tiết
Ha Nguyen Van
Xem chi tiết
Nhật Văn
24 tháng 10 2023 lúc 20:32

Vì F1: 100% quả dài => Quả dài trội 

Quy ước: Quả dài: A

                 Quả tròn: a

a) Sơ đồ lai:

P:     Quả dài AA    x    Quả tròn aa

GP:               A                a

F1:                     Aa (100% quả dài)  x      Aa

GF1:                    A;a                                A;a

F2:                            AA     Aa    Aa     aa

Kiểu gen: 1AA 2Aa 1aa

Kiểu hình: 3 quả dài 1 quả tròn

b) Lai phân tích:

F1:    Quả dài  Aa    x     Quả tròn aa

GF1:          A;a                   a

F2:                   Aa    aa

Kiểu gen: 1Aa 1aa

Kiểu hình:  1 quả dài 1 quả tròn

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
28 tháng 1 2017 lúc 3:41

Đáp án C 

Phương pháp: sử dụng công thức tính tỷ lệ kiểu gen chứa a alen trội

trong đó a là số alen trội, n là số cặp gen dị hợp

Cách giải:

Số alen quy định tính trạng khối lượng quả là

có 3 cặp gen → 27 kiểu gen , 7 kiểu hình → (1) sai

Cho cây có quả nặng nhất AABBCC  lai với aabbcc thu được F1 có 3 alen trội nặng 60 + 3×10 = 90g → (2) đúng

Số kiểu gen có 3 alen trội là : C 6 3 = 20 (3) đúng

F1 × F1 : AaBbCc × AaBbCc

Cây nặng 70g có 1 alen trội, chiếm tỷ lệ

→(4) đúng

(5) đúng vì F1 giao phấn ngẫu nhiên ra F2 nên F2 cân bằng di truyền, nếu F2 giao phấn ngẫu nhiên thì F3 cũng cân bằng di truyền.