nhận biết CTHH và tính chất của axit, bazo,muối
chỉ dùng giấy quỳ tím hãy mô tả cách nhận biết dung dịch axit và bazo.
cho biết một phản ứng hóa học thuộc loại gì , nếu các chất tham gia và sản phẩm là các chất thuộc loại axit, bazo, muối, oxit. cho thí dụ cụ thể
Xanh là bazo , đỏ là axit
1 phản ngứ sẽ có thể là 4 loại phản ứng, VD em có thể tự lấy của nhiệt phân , trao đổi , ,..
Giúp mình ! Cho mình xin các dãy chất hóa học(oxit axit, oxit bazo, muối, bazo, axit) nói chung là dấu hiệu nhân biết đó .
VD: Khi nào bạn cần thuộc tính chất nào ...
tính chất của mọi oxit axit
a. tác dụng với dd bazo cho ra muối và nước
b. tác dụng với oxit bazo cho ra muối và nước
c. tác dụng với muối cho ra muối mới và oxit mới
d. tác dụng với nước cho ra dd axit
Chọn dụng cụ, hóa chất cần thiết, nêu cách tiến hành, cho biết hiện tượng và viết phương trình phản ứng để chứng minh :
a. Tính chất hóa học của bazo (natri hidroxit tác dụng với muối).
b. Tính chất hóa học của muối (bari clorua tác dụng với axit).
Tham khảo:
a. Dụng cụ, hóa chất:
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ.Hóa chất: dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3.
- Cách tiến hành:
+ Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch FeCl3.
+ Lắc nhẹ ống nghiệm.
- Hiện tượng – giải thích: Ta thấy kết tủa nâu đỏ xuất hiện, kết tủa đó là \(Fe\left(OH\right)_3\)
\(PTHH:3NaOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
- Kết luận: Bazơ tác dụng với muối tạo thành muối mới và bazơ mới.
b. Dụng cụ, hóa chất:
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ.Hóa chất: dung dịch BaCl2, dung dịch H2SO4 loãng.
- Cách tiến hành:
+Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch H2SO4 loãng.
- Hiện tượng – giải thích: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng, là BaSO4.
\(PTHH:BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
- Kết luận: Muối tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới.
Câu6:Tính chất hóa học chung của các kim loại là tác dụng là tác dụng với :
A.Phi kim ,dd axit ,dd muối B. dd Bazo, dd axit, oxit axit
C.Oxit bazo, dd axit D.dd axit ,dd muối ,kim loại
Câu7:Dãy oxit nào tan đc trong nước để tạo thành dd bazo:
A.K2O, BaO, CaO, Na2O B. K2O, BaO, CO, NO
C.K2O, BaO, CuO, Na2O D.K2O, PbO, CaO, Na2O
Câu8: Để phân biệt 3 kim loại Fe, Cu, Al người ta dùng :
A.H2O và dd HCl B.Quỳ tím và dd NaOH
C. dd H2SO4 và NaOH
Câu9: Có các kim loại sau :Fe, Zn, Ag, Al, Mg,Hg . Dãy kim loại tác dụng với dd Cu(NO3)2 là:
A.Fe, Zn, Ag, Al B. Zn, Al, Mg, Hg
C.Fe, Zn, Mg, Hg D.Tất cả đều sai
giải chi tiết giúp mk vớiiiiiii ạ
6: A
7: A
K2O + H2O --> 2KOH
BaO + H2O --> Ba(OH)2
CaO + H2O --> Ca(OH)2
Na2O + H2O --> 2NaOH
8: C
- Cho 3 chất rắn tác dụng với dd NaOH
+ Chất rắn tan, sủi bọt khí: Al
2Al + 2H2O + 2NaOH --> NaAlO2 + 3H2
+ Chất rắn không tan: Fe, Cu
- Cho 2 chất rắn còn lại tác dụng với dd H2SO4
+ Chất rắn tan, sủi bọt khí: Fe
Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
+ Chất rắn không tan: Cu
9: D
Cho các chất sau: CaO,So2,HCL,NaOH,P2O5,H2So3,Na2O,Ca(OH)2.Hãy cho biết chất nào thuộc oxit bazo,oxit axit,bazo,axit,muối?
- Bazơ: NaOH, Ca(OH)2
- Axit: HCl, H2SO3
- Oxit bazơ: CaO, Na2O
- Oxit axit: SO2, P2O5
- Muối: Không có.
Oxit axit: \(SO_2;P_2O_5\)
Oxit bazo: \(CaO;Na_2O\)
Bazo: \(NaOH;Ca\left(OH\right)_2\)
Axit: \(HCl;H_2SO_3\)
cho 5 CTHH về muối axit , muối trung hòa , bazo tan , bazo k tan , axit không có oxi , axit có oxi
đọc tên
giúp với ạ
-Muối axit:
Fe(HCO3)2 : Sắt(II) hiđrô cacbonat
Mg(HCO3)2 : Magie hiđrô cacbonat
BaH2PO4 :Bari đihiđrô phốtphát
NaH2PO4 :Natri đihiđrô phốtphát
Ca(HCO3)2 :Canxi hiđrô cabonat
-Muối trung hòa:
NaCl: Natri clorua
CuSO4: Đồng(II) sunfat
Al2(SO4)3: Nhôm sunfat
FeCl3: Sắt(III) clorua
CaSO3: Canxi sunfat
-Bazơ tan:
LiOH: Liti hiđrôxit
KOH: Kali hiđrôxit
NaOH: Natri hiđrôxit
Ca(OH)2:Canxi hiđrôxit
Ba(OH)2:Bari hiđrôxit
-Bazơ không tan:
Fe(OH)2: Sắt(II) hiđrôxit
Mg(OH)2:Magie hiđrôxit
Cu(OH)2:Đồng(II) hiđrôxit
Zn(OH)2:Kẽm hiđrôxit
Al(OH)3:Nhôm hiđrôxit
-Axit không có oxi:
H2S: Axit sunfuhidric
HCl: Axit clohidric
HBr: Axit bromhidric
HF: Axit flohidric
HI: Axit iodhydric
-Axit có oxi:
H2SO4: Axit sunfuric
H2PO4: Axit phốtphoric
HNO3: Axit nitơric
H2SO3: Axit sunfurơ
H2CO3: Axit cacbonic
Cho các nhận định sau:
(1) Phản ứng axit - bazo là phản ứng axit tác dụng với bazo
(2) NaHSO4, NaHSO3, K2HPO3 và KHCO3 là các muối axit
(3) Pb(OH)2 là một hidroxit lưỡng tính
(4) Các dung dịch axit, bazo và muối dẫn điện được là do trong dung dịch chúng có các ion trái dấu
(5) Dung dịch HCl trong C6H6 (benzen) không dẫn điện được
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Các trường hợp thỏa mãn: 3 – 4 - 5
ĐÁP ÁN C
Cho các nhận định sau:
(1) Phản ứng axit – bazo là phản ứng axit tác dụng với bazo
(2) NaHSO4, NaHSO3, K2HPO3 và KHCO3 là các muối axit
(3) Pb(OH)2 là một hidroxit lưỡng tính
(4) Các dung dịch axit, bazo và muối dẫn điện được là do trong dung dịch chúng có các ion trái dấu
(5) Dung dịch HCl trong C6H6 (benzen) không dẫn điện được
Số phát biểu đúng là:
A.1
B.2
C.3
D.4
(3) Pb(OH)2 là một hidroxit lưỡng tính
(4) Các dung dịch axit, bazo và muối dẫn điện được là do trong dung dịch chúng có các ion trái dấu
(5) Dung dịch HCl trong C6H6 (benzen) không dẫn điện được
ĐÁP ÁN C