Một xe ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc ban đầu 20 m/s và gia tốc có độ lớn 1 m/\(s^2\). Quãng đường đi được cho đến khi dừng lại hẳn có giá trị là
a. 150 m b. 200 m c. 150 m d. 200m
Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với vận tốc v 1 ( t ) = 2 t ( m / s ) . Đi được 12 giây, người lái xe gặp chướng ngại vật và phanh gấp, ô tô tiếp tực chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = - 12 ( m / s 2 ) . Tính quãng đường s(m) đi được của ô tô từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi dừng hẳn?
A. s=168 (m).
B. s=166 (m).
C. s=144 (m).
D. s=52 (m).
Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với vận tốc v 1 ( t ) = 2 t ( m / s ) . Đi được 12 giây, người lái xe gặp chướng ngại vật và phanh gấp, ô tô tiếp tực chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = - 12 m / s 2 . Tính quãng đường s(m) đi được của ô tô từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi dừng hẳn?
A. s=168m
B. s=166m.
C. s=144m .
D. s=52m
Một xe ôtô chuyển động chậm dần đều với vận tốc ban đầu v 0 = 20m/s và gia tốc 3m/ s 2 . Vận tốc của xe khi đi thêm 50m và quãng đường đi được cho đến khi dừng lại hẳn lần lượt có giá trị là:
A. 12,37m/s; 150m
B. 10m/s; 66,7m
C. 13,72m/s; 150m
D. 13,27m/s; 200m
Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với vận tốc v ( t ) = 6 t ( m / s ) . Đi được 10s, người lái xe phát hiện chướng ngại vật và phanh gấp, ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = - 60 ( m / s 2 ) . Tính quãng đường S đi được của ô tô từ lúc bắt đầu chuyển bánh cho đến khi dừng hẳn.
Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với vận tốc v t = 7 t m / s . Đi được 5s người lái xe phát hiện chướng ngại vật và phanh gấp, ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = − 35 m / s 2 . Tính quãng đường của ô tô đi được tính từ lúc bắt đầu chuyển bánh cho đến khi dừng hẳn.
A. 87.5 m é t
B. 96.5 m é t
C. 102.5 m é t
D. 105 m é t
Đáp án D
Sau 5s đầu người lái xe đi được ∫ 0 5 75 d t = 87 , 5 m
Vận tốc đạt được sau 5s là: s = v 5 = 35 m / s
Khi gặp chướng ngại vật, vận tốc của vật giảm theo PT: v = 35 − 35 t
Quãng đường vật đi được từ khi gặp chướng ngại vật đến khi dừng hẳn là: s = ∫ 0 1 35 − 35 t d t = 17 , 5 m
Do đó ∑ s = 105 m é t
Xe ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc 20 m/s thì bị hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi xe dừng hẳn là 100m. Gia tốc của xe là
A. 1 m/s2
B. – 1 m/s2
C. – 2 m/s2
D. 5 m/s2
Đáp án C.
( Dấu - chứng tỏ a → ngược chiều với v → là chiều chuyển động và cũng là chiều dương của ).
- Vận tốc là một đại lượng véctơ nên giá trị của nó(trong một hệ tọa độ) có thể dương, âm hoặc bằng 0. Giá trị dương cho biết vật chuyển động theo chiều dương và ngược lại, giá trị âm cho biết vật chuyển động theo chiều âm của trục tọa độ.
- Tốc độ là đại lượng không âm, tốc độ tức thời là độ lớn của vận tốc tức thời
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 18 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dừng lại hẳn thì ô tô đã đi được thêm 150 m. Gia tốc a của ô tô là bao nhiêu ?
Gia tốc của ô tô là:
\(v^2-v_o^2=2as\rightarrow a=\dfrac{v^2-v_o^2}{2s}=\dfrac{0^2-18^2}{2.150}=-1,08\left(m/s^2\right)\)
Một xe đang đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì hãm phanh, xe chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 12 m/s . a. Kể từ khi hãm phanh thì sau bao lâu xe dừng hẳn? b. Tính quãng đường xe đi được kể từ khi hãm phanh đến khi dừng lại?
Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với vận tốc v t = 5 t m / s Đi được 7 giây, người lái xe phát hiện thấy phía trước có chướng ngại vật nên phanh gấp, ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với gia tốc a t = - 140 m / s 2 rồi dừng hẳn. Quãng đường S m đi được của ô tô từ lúc bắt đầu chuyển bánh cho đến khi dừng hẳn bằng
A. 126,875 m.
B. 162,875 m.
C. 136,587 m.
D. 163,587 m.