Hoà tan một lượng bột kẽm vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ thu được 0,896l H2 (đktc) Viết phương trình hoá học Tính khối lượng Zn đã dùng? Tính khối lượng dung dịch HCl cần Zn=65 , Cl=35,6
Cho kẽm (Zn) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M. Phản ứng xong thu được 4,48 lít khi (dktc) a) Viết phương trình hoá học. b) Tính thể tích của dung dịch HCI đã dùng và khối lượng muối thu được sau phản ứng? (Cho Zn = 65; Cl = 35,5: H=1 Giúp mình với mai mình thi rồi 🥲🥲
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
\(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(b)V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2l\\ m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2g\)
Hòa tan hoàn toàn một lượng kẽm (Zn) vào dung dịch axit HCl (vừa đủ) thu được 6,1975 lít H2 ở đkc
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng
c) Tính khối lượng muối kẽm clorua thu được.
(Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố Zn bằng 65; Cl bằng 35,5; O bằng 16; H bằng 1)
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{6,1975}{24,79}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,25<-0,5<---0,25<--0,25
=> mZn = 0,25.65 = 16,25 (g)
c) mZnCl2 = 0,25.136 = 34 (g)
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2 b) n H 2 = 6 , 1975 24 , 79 = 0 , 25 ( m o l ) PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2 0,25<-0,5<---0,25<--0,25 => mZn = 0,25.65 = 16,25 (g) c) mZnCl2 = 0,25.136 = 34 (g)
Hoà tan hết 13g kẽm vào dung dịch HCl 14,6%
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng của dung dịch HCl 14,6% vừa đủ để hoà tan hết lượng kẽm trên
c) Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 ( mol )
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6g\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{14,6\times100}{14,6}=100g\)
\(m_{ddspứ}=100+13=113g\)
\(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2g\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{27,2}{113}.100=24,07\%\)
Hòa tan một lượng Zn vào dung dịch HCl ( vừa đủ) thu được 5,6 lít H2 ở đktc a. Tính khối lượng Zn đã phản ứng? b.Tính C% của dung dịch HCl biết khối lượng dung dịch HCl tham gia phản ứng là 200gam Giúp mình với (nếu chi tiết được).
a, nH2=5,6/22,4=0,25 mol
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,25 0,5 0,25 0,25
mZn pư=0,25.65=16,25 g
b, C%HCl=0,5.36,5.100/200=9,125%
Cho 1 ít viên kẽm(zinc) dư vào 100ml dung dịch acid HCl. Phản ứng xong thu được 2,479 lít khí (đkc)
a/ viết phương trình hóa học xảy ra
b/ tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng?
c/ tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng?
Cho Zn=65, Cl=35,5, O=16, H=1
\(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{22,4}=\dfrac{2479}{22400}mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo pt ta có: \(n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{2479}{22400}mol\)\(\approx0,11mol\)
\(\Rightarrow m_{Zn}\approx7,2g\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,22mol\) \(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,22}{0,1}=2,2M\)
Cho 200 g dung dịch HCl phản ứng vừa đủ với Zn thu được 4,48 lít H2(đktc)
a, Viết phương trình
b, Tính khối lượng Zn đã phản ứng
c, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng
a) $Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
b) n Zn = n H2 = 4,48/22,4 = 0,2(mol)
m Zn = 0,2.65 = 13(gam)
c) n HCl = 2n H2 = 0,4(mol)
=> C% HCl = 0,4.36,5/200 .100% = 7,3%
Để hòa tan m gam kẽm cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 7,3 %
a/ Viết PTPƯ
b/ Tính m
c/ Tính thể tích khí thu được ở đktc?
d/ Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng ?
( Biết Zn = 65 , H = 1, Cl = 35,5 )
\(m_{HCl}=50.7,3\%=3,65\left(g\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\\ m_{Zn}=0,05.65=3,25\left(g\right)\\ V_{H_2\left(ĐKTC\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ m_{ZnCl_2}=0,05.136=6,8\left(g\right)\)
mHCl=50.7,3%=3,65(g) -> nHCl=0,1(mol)
a) PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
nH2=nZnCl2=nZn=nHCl/2= 0,1/2=0,05(mol)
b) m=mZn=0,05.65=3,25(g)
c) V(H2,đktc)=0,05.22,4=1,12(l)
d) mZnCl2= 136.0,05= 7,8(g)
cho 32,5g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20o/o thu được kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro (H2).
tính thể tích H2 sinh ra ở đktc?
tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng?
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=1\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=\dfrac{1\cdot36,5}{20\%}=182,5\left(g\right)\\V_{H_2}=0,5\cdot22,4=11,2\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Hoà tan 8,1 gam Al cần dùng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc) a,viết phương trình phản ứng hoá học b,tính giá trị của V c,tính khối lượng muối thu được ? d,tính nồng độ phần trăm muối trong X?
a) $2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
b) n Al = 8,1/27 = 0,3(mol)
Theo PTHH :
n H2 = 3/2 n Al = 0,45(mol)
V H2 = 0,45.22,4 = 10,08(lít)
c) n AlCl3 = n Al = 0,3(mol)
m AlCl3 = 0,3.133,5 = 40,05(gam)
d) n HCl = 3n Al = 0,9(mol)
m dd HCl = 0,9.36,5/7,3% = 450(gam)
Sau phản ứng :
m dd = 8,1 + 450 -0,45.2 = 457,2(gam)
C% AlCl3 = 40,05/457,2 .100% = 8,76%