Một vật chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc a = 2 m/s bình. Tính quãng đường vật đi trong giây thứ 5.
Một vật chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc a = 4 m/s bình, thời gian chuyển động là 10s.
a) Tính tốc độ trung bình trong 10s
b) Quãng đường vật đi được trong 2s cuối là bao nhiêu?
a)Tốc độ trung bình trong 10s là:
\(v=v_0+a\cdot t=4\cdot10=40m/s\)
b)Quãng đường vật đi trong 10s là: \(S_1=\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}\cdot4\cdot10^2=200m\)
Quãng đường vật đi trong 8s tiếp theo: \(S_2=\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}\cdot4\cdot8^2=128m\)
Quãng đường vật đi trong 2s cuối: \(S'=S_1-S_2=200-128=72m\)
Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc của vật 2 m/s bình. Xét trong 10s đầu tiên, quãng đường vật đi được ttrong 2s cuối là
Trong 10s đi được:
\(s_{10s}=v_0\cdot t_{10s}+\dfrac{1}{2}\cdot a\cdot t_{10s}^2\)
\(\Rightarrow s_{10s}=0\cdot10+\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot10^2=0+10^2=100\left(m\right)\)
Trong 8s đầu đi được:
\(s_{8s}=v_0\cdot t_{8s}+\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot t_{8s}^2\)
\(\Rightarrow s_{8s}=0\cdot8+\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot8^2=64\left(m\right)\)
Trong 2s cuối đi được:
\(s_{2s}=s_{10s}-s_{8s}=100-64=36\left(m\right)\)
Một vật chuyển động từ trạng thái nghỉ, chuyển động nhanh dần đều, tỉ số quãng đường vật đi được trong giây thứ 5 và sau 5 giây là
A. 9/25
B. 3/5
C. 25/9
D. 1/25
Đáp án A
Quãng đường vật đi được trong giây thứ 5 là:
Quãng đường vật đi được trong 5 giây là:
Một vật chuyển động từ trạng thái nghỉ nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2 trong 10 s, sau đó chuyển động với vận tốc không đổi trong 30 s và cuối cùng giảm vận tốc độ và gia tốc có độ lớn 4 m/s2 đến khi dừng hẳn. Quãng đường vật đi được là
A. 750 m
B. 800 m
C. 700 m
D. 850 m
Đáp án A
Vận tốc sau 10s đầu:
Suy ra quãng đường vật đi được trong 10s là:
Quãng đường vật đi được trong 30s tiếp theo:
Quãng đườngvật đi được trong giai đoạn cuối cùng đến khi dừng lại:
Tổng quãng đường
bài 1. một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. trong giây thứ 3 kể từ lúc bắt đầu chuyển động xe đi được 5m. tính gia tốc và quãng đường xe đi được sau 10s
bài 2. 1 xe chuyển động thẳng chậm dần đều với Vo=10 m/s. Tính gia tốc và quãng đường đi được đến khi dừng hẳn biết trong giây cuối xe đi được 1m.
giải giùm mình nha. cảm ơn
1)
v0=0
Sgiây thứ 3 = 5m \(\Leftrightarrow S_{giâythứ3}=v_0t+\frac{1}{2}at^2-v_0\left(t-1\right)-\frac{1}{2}a\left(t-1\right)^2=v_0+a\left(t-\frac{1}{2}\right)=0+a\left(3-\frac{1}{2}\right)=\frac{5}{2}a\)
=> \(\frac{5}{2}a=5\)
=> a =2\(m/s^2\)
Quãng đường xe đi được sau 10s là:
t =10s => \(s=v_0t+\frac{1}{2}at^2=\frac{1}{2}.2.10^2=100\left(m\right)\)
Vật chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Trong giây thứ 4 vật đi được 7m. Quãng đường nó đi được trong giây thứ 8 là:
A. 64m
B. 35m
C. 14m
D. 15m
Đáp án D
Vận tốc đầu v o = 0 nên áp dụng công thức:
Ta có
Từ trạng thái nghỉ một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a trong 20s. Trong 10s đầu vật đi được quãng đường s1, trong 10s tiếp theo vật đi được quãng đường s2. Khi đó
A. s1 = s2
B. s2 = 2s1
C. s2 = 3s1
D. s2 = 4s1
Đáp án C
Lấy chiều dương là chiều chuyển động thì quãng đường và vận tốc của vật sau 10s đầu là:
Trong 10s sau vật chuyển động với vận tốc đầu
Chú ý: Khi một vật bắt đầu chuyển động thẳng biến đổi đều từ trạng thái nghỉ thì chuyển động đó phải là chuyển động thẳng nhanh dần đều
Một vật đang đứng yên thì tăng tốc thẳng chuyển động nhanh dần đều sau 2 giây vật đi được quãng đường 1 m a) Vận chuyển động với gia tốc bao nhiêu b) tình đoạn tuyệt của vật ở giây thứ hai c) tính quãng đường vật đi được trong 2 giây tiếp theo kể từ giây thứ hai D) sau bao lâu quãng đường vật đi được trong 1 giây tiếp theo gấp đôi quãng đường vật đã đi được trước đó
Hai vật cùng xuất phát một lúc tại A, chuyển động cùng chiều. Vật thứ nhất chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc 0,4 m/\(s^2\), vật thứ hai chuyển động thẳng đều với tốc độ \(v_1=12\) m/s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ O tại A, gốc thời gian là lúc xuất phát.
a) Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau
b) Xác định thời điểm mà khoảng cách giữa hai xe là 160 m.
a) Để xác định thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau, ta sẽ giải hệ phương trình sau: Vật thứ nhất: v1 = u1 + a1 * t1 Vật thứ hai: s2 = u2 * t2
Trong đó:
v1 là vận tốc của vật thứ nhất (chuyển động thẳng nhanh dần đều)u1 là vận tốc ban đầu của vật thứ nhất (0 m/s)a1 là gia tốc của vật thứ nhất (0,4 m/s^2)t1 là thời gian chuyển động của vật thứ nhấts2 là vị trí của vật thứ hai (chuyển động thẳng đều)u2 là vận tốc của vật thứ hai (12 m/s)t2 là thời gian chuyển động của vật thứ haiGiải hệ phương trình này, ta có: v1 = u1 + a1 * t1 12 = 0 + 0,4 * t1 t1 = 30 giây
s2 = u2 * t2 s2 = 12 * t2
Vì hai vật gặp nhau nên vị trí của vật thứ hai cũng chính là vị trí của vật thứ nhất, nên ta có: s2 = v1 * t2 12 * t2 = 0,4 * 30 t2 = 10 giây
Do đó, thời điểm hai vật gặp nhau là sau 10 giây và vị trí gặp nhau là: s = v1 * t = 0,4 * 10 = 4 mét (tính từ A).
b) Để xác định thời điểm mà khoảng cách giữa hai vật là 160 mét, ta sẽ giải hệ phương trình sau: Vật thứ nhất: s1 = u1 * t1 + 0,5 * a1 * t1^2 Vật thứ hai: s2 = u2 * t2
Trong đó:
s1 là vị trí của vật thứ nhất (chuyển động thẳng nhanh dần đều)u1 là vận tốc ban đầu của vật thứ nhất (0 m/s)a1 là gia tốc của vật thứ nhất (0,4 m/s^2)t1 là thời gian chuyển động của vật thứ nhấts2 là vị trí của vật thứ hai (chuyển động thẳng đều)u2 là vận tốc của vật thứ hai (12 m/s)t2 là thời gian chuyển động của vật thứ haiGiải hệ phương trình này, ta có: s1 = u1 * t1 + 0,5 * a1 * t1^2 160 = 0 + 0,5 * 0,4 * t1^2 t1^2 = 800 t1 = √800 ≈ 28,3 giây (làm tròn)
s2 = u2 * t2 160 = 12 * t2 t2 ≈ 13,3 giây (làm tròn)
Do đó, thời điểm mà khoảng cách giữa hai vật là 160 mét là sau khoảng 13,3 giây.