Mn ơi giải giùm mình với, đầu năm cô ôn lại
C1:Tính số g muối ăn và số g nc cần phải lấy để pha chế thành 1 trog 20g dung dịch nồng độ 5%
C2: cho20g NaOH ng chất vào 380 dung dịch NaH 10%.Tính nồng độ % của dung dịch mới
Tính số gam muối ăn và số gam nước cần lấy để pha chế thành
a.120 g dung dịch nước muối nồng độ 5%
b.25g dung dịch nước muối nồng độ 0,5%
a, mNaCl = 120 . 5% = 6 (g)
mH2O = 120 - 6 = 114 (g)
b, mNaCl = 0,5% . 25 = 0,125 (g)
mH2O = 25 - 0,125 = 24,875 (g)
Xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch trong các trường hợp sau:
a. Pha thêm 20g nước vào 80g dung dịch muối ăn có nồng độ 15%.
b. Trộn 200g dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 300g dung dich muối ăn có nồng độ 5%.
c. Trộn 100g dung dịch NaOH a% với 50g dung dịch NaOH 10% được dung dịch NaOH 7,5%.
a)m dd sau=100gam
mNaCl không đổi=80.15%=12 gam
C% dd NaCl sau=12/100.100%=12%
b)mdd sau=200+300=500 gam
Tổng mNaCl sau khi trộn=200.20%+300.5%=55 gam
C% dd NaCl sau=55/500.100%=11%
c) mdd sau=150 gam
mNaOH trg dd 10%=5 gam
mNaOH trong dd sau khi trộn=150.7,5%=11,25 gam
=>mNaOH trong dd a%=11,25-5=6,25 gam
=>C%=a%=6,25/100.100%=6,25% => a=6,25
a)m dd sau=100gam
mNaCl không đổi=80.15%=12 gam
C% dd NaCl sau=12/100.100%=12%
b)mdd sau=200+300=500 gam
Tổng mNaCl sau khi trộn=200.20%+300.5%=55 gam
C% dd NaCl sau=55/500.100%=11%
c) mdd sau=150 gam
mNaOH trg dd 10%=5 gam
mNaOH trong dd sau khi trộn=150.7,5%=11,25 gam
=>mNaOH trong dd a%=11,25-5=6,25 gam
=>C%=a%=6,25/100.100%=6,25% => a=6,25
Pha thêm 20g nước vào 8g dung dịch muối có nồng độ 15%.Tính nồng độ dd
Hòa tan 15 g muối NaCl vào nước thu được dung dịch có nồng độ là 5%. a. Tính khối lượng dung dịch nước muối thu được. b. Tính khối lượng nước cần để pha chế dung dịch.
\(a.m_{ddNaCl}=\dfrac{15}{5}\cdot100=300g\\ b.m_{nước}+m_{muối}=m_{dd,muối}\\ \Rightarrow m_{nước}=m_{dd,muối}-m_{muối}\\ =300-15\\ =285g\)
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu đc trong các trường hợp sau
a.Pha thêm 20g nước vào 80g dung dịch muối ăn có nồng độ 15%
b.Trộn 200g dung dịch muối ăn nồng đọ 20% với 300g dung dịch muối này có nồng độ 5%
c.Trộn 100g dung dịch H2SO4 10%với 150g dung dịch H2SO4 25%
a) mNaCl = 80.0,15 = 12 gam
Khối lượng dd sau trộn: 20 + 80 = 100 gam
➝ C% = \(\dfrac{12.100}{100}=12\%\)
b) Trong dd 20%: mNaCl = 200.0,2 = 40 gam
Trong dd 5%: mNaCl = 300.0,05 = 15 gam
Khối lượng chất tan sau trộn: mNaCl = 40 + 15 = 55 gam
Khối lượng dung dịch sau trộn: 200 + 300 = 500 gam
➝ C% = \(\dfrac{55.100}{500}=11\%\)
c) Làm tương tự ý b
Hoà tan 30 g muối ăn vào nước được dung dịch có nồng độ 15%.
a. Tính mdd pha chế được?
b. Tính khối lượng nước cần dùng cho pha chế?
a)Khối lượng dung dịch thu được:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}}{C\%}\cdot100\%=\dfrac{30}{15\%}\cdot100\%=200g\)
b)Khối lượng nước cần dùng cho pha chế:
\(m_{nc}=m_{dd}-m_{ct}=200-30=170g\)
Câu 3: Cần phải pha bao nhiêu g dung dịch muối ăn nồng độ 20% vào 400g dung dịch muối ăn có nồng độ 15% để dung dịch muối ăn có nồng độ 16%? A.200g B.150g C.100g D.80g Câu 4: Lưu huỳnh đi oxit có axit tương ứng là: A. Axit nitric B. Axit sunfuro C. Axit cacbonic D. Axit sunfuric Câu 5: Oxit lµ hợp chất của oxi với: A. Một kim loại B. Một phi kim C. Một nguyên tố khác D. Nhiều nguyên tố khác Câu 6 : Hòa tan hết 4,05g nhôm trong dung dịch axit HCl 1,8M thì vừa đủ. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là: A.0,25 lit B.0,16 lit C.10,08 lit D.2,5 lit Câu 7: Hòa tan hết 4g một kim loại X vào 96,2g nước thu được dung dịch bazo có nồng độ 7,4% và một chất khí.kim loại X là: A.Canxi B.Natri C.Bari D.Kali Câu 8 : Natri sunfat có công thức hóa học là: A.Na2SO3 B.Na3PO4 C.NaHSO4 D.Na2SO4 Câu 9: Cho 19,5 g kẽm tác dụng với 200 g dung dịch HCl 7,3%.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,thu được khí H2 và dung dịch có chứa ZnCl2.Nồng độ phần trăm của ZnCl2 là: A.13,6% B.12,79% C.12,41% D.78,6% Câu 10: Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết 7,2g magie là: A. 33,6 lit B. 44,8 lit C.16,8 lit D.67,2lit Câu 11: Dãy nào sau đây gồm các oxit axit? A. MgO, CaO, Fe2O3, BaO C. FeO, P2O5, NO, CO B. N2O5, SO3, CO2, Mn2O7 D. ZnO, BaO, Al2O3, K2O Câu 12: Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường? A. K B. Na C. Ba D. Cu Câu 13: Đốt cháy hết 17,8g hỗn hợp gồm Mg,Zn trong bình chứa khí oxi thu được 24,2g hỗn hợp oxit.Thể tích khí oxi đã dùng ở ĐKTC là: A. 11,2 lit B. 8,96 lit C. 44,8 lit D. 4,48 lit Câu 14: Để dập tắt đám cháy xăng dầu, người ta không sử dụng cách nào sau đây? A. Phun nước vào ngọn lửa B. Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa C. Phủ cát vào ngọn lửa D. Dùng hệ thống bọt foam Câu 15: Thể tích nước cần phải cho vào 150g dung dịch Ba(NO3)2 20% để thu được dung dịch Ba(NO3)2 5% là: A.300 ml B.400 ml C.450 ml D.550 ml Câu 16 : Dãy nào sau đây gồm các chất không tan trong nước: A.NaNO3, KCl,BaCO3 B.KNO3,FeCl3,MgSO4 C.CaSO4, AlCl3,Zn(OH)2 D.BaSO4, AgCl,MgCO3 Câu 17 : Phản ứng phân huỷ là A. phản ứng hoá học trong đó một chất mới được sinh ra từ hai hay nhiều chất ban đầu B. phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất C. phản ứng hoá học trong đó từ một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới D. phản ứng hoá học có tỏa nhiệt Câu 18 :Cho 16,8g sắt vào 200ml dung dịch HCl 2M.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ,thu được V lit H2(ĐKTC).Giá trị của V là: A.2,24 lit B.4,48 lit C.6,72 lit D.8,96 lit Câu 19 : Một số hóa chất được để trên một ngăn tủ có khung bằng kim loại .Sau một năm người ta thấy khung kim loại bị gỉ.Hóa chất nào dưới đây có khả năng gây ra hiện tượng trên? A. Rượu etylic B. Axit clohidric C. Dầu hỏa D. Dây nhôm Câu 20: Chất nào sau đây phản ứng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hoá xanh A. Na2O B. MgO C. P2O5 D. FeO Câu 21 : Cho 3,6g kim loại X hóa trị II tác dụng vừa đủ với 50g dung dịch HCl 21,9%.Kim loại X là: A.Fe B.Cu C.Zn D.Mg Câu 22 : Trong các chất dưới đây,chất làm quỳ tím hóa đỏ là: A. Nước B. Dung dịch axit HCl C. Dung dịch NaCl D. Dung dịch NaOH Câu 23: Để nhận biết ba chất bột màu trắng : MgO, Na2O, P2O5 phải dùng các thuốc thử là: A.Dung dịch HCl B.Nước C.Nước và quỳ tím D.Quỳ tím Câu 24 : Cho m g hỗn hợp gồm Na và Fe vào nước dư,thu được dung dịch X; 2,8g chất rắn không tan và 4,48 lit H2(ĐKTC).Giá trị của m là: A.12g B.9,2g C.7,4g D.5,6g Câu 25 : Với một lượng chất tan xác định,khi tăng thể tích dung môi thì: A. C% tăng,CM tăng B. C% tăng,CM giảm C. C% giảm,CM giảm D. C% giảm,CM tăng
Câu 3: Cần phải pha bao nhiêu g dung dịch muối ăn nồng độ 20% vào 400g dung dịch muối ăn có nồng độ 15% để dung dịch muối ăn có nồng độ 16%? A.200g B.150g C.100g D.80g Câu 4: Lưu huỳnh đi oxit có axit tương ứng là: A. Axit nitric B. Axit sunfuro C. Axit cacbonic D. Axit sunfuric Câu 5: Oxit lµ hợp chất của oxi với: A. Một kim loại B. Một phi kim C. Một nguyên tố khác D. Nhiều nguyên tố khác Câu 6 : Hòa tan hết 4,05g nhôm trong dung dịch axit HCl 1,8M thì vừa đủ. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là: A.0,25 lit B.0,16 lit C.10,08 lit D.2,5 lit Câu 7: Hòa tan hết 4g một kim loại X vào 96,2g nước thu được dung dịch bazo có nồng độ 7,4% và một chất khí.kim loại X là: A.Canxi B.Natri C.Bari D.Kali Câu 8 : Natri sunfat có công thức hóa học là: A.Na2SO3 B.Na3PO4 C.NaHSO4 D.Na2SO4 Câu 9: Cho 19,5 g kẽm tác dụng với 200 g dung dịch HCl 7,3%.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,thu được khí H2 và dung dịch có chứa ZnCl2.Nồng độ phần trăm của ZnCl2 là: A.13,6% B.12,79% C.12,41% D.78,6% Câu 10: Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết 7,2g magie là: A. 33,6 lit B. 44,8 lit C.16,8 lit D.67,2lit Câu 11: Dãy nào sau đây gồm các oxit axit? A. MgO, CaO, Fe2O3, BaO C. FeO, P2O5, NO, CO B. N2O5, SO3, CO2, Mn2O7 D. ZnO, BaO, Al2O3, K2O Câu 12: Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường? A. K B. Na C. Ba D. Cu
Câu 13: Đốt cháy hết 17,8g hỗn hợp gồm Mg,Zn trong bình chứa khí oxi thu được 24,2g hỗn hợp oxit.Thể tích khí oxi đã dùng ở ĐKTC là: A. 11,2 lit B. 8,96 lit C. 44,8 lit D. 4,48 lit Câu 14: Để dập tắt đám cháy xăng dầu, người ta không sử dụng cách nào sau đây? A. Phun nước vào ngọn lửa B. Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa C. Phủ cát vào ngọn lửa D. Dùng hệ thống bọt foam Câu 15: Thể tích nước cần phải cho vào 150g dung dịch Ba(NO3)2 20% để thu được dung dịch Ba(NO3)2 5% là: A.300 ml B.400 ml C.450 ml D.550 ml Câu 16 : Dãy nào sau đây gồm các chất không tan trong nước: A.NaNO3, KCl,BaCO3 B.KNO3,FeCl3,MgSO4 C.CaSO4, AlCl3,Zn(OH)2 D.BaSO4, AgCl,MgCO3 Câu 17 : Phản ứng phân huỷ là A. phản ứng hoá học trong đó một chất mới được sinh ra từ hai hay nhiều chất ban đầu B. phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất C. phản ứng hoá học trong đó từ một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới D. phản ứng hoá học có tỏa nhiệt Câu 18 :Cho 16,8g sắt vào 200ml dung dịch HCl 2M.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ,thu được V lit H2(ĐKTC).Giá trị của V là: A.2,24 lit B.4,48 lit C.6,72 lit D.8,96 lit Câu 19 : Một số hóa chất được để trên một ngăn tủ có khung bằng kim loại .Sau một năm người ta thấy khung kim loại bị gỉ.Hóa chất nào dưới đây có khả năng gây ra hiện tượng trên? A. Rượu etylic B. Axit clohidric C. Dầu hỏa D. Dây nhôm Câu 20: Chất nào sau đây phản ứng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hoá xanh A. Na2O B. MgO C. P2O5 D. FeO Câu 21 : Cho 3,6g kim loại X hóa trị II tác dụng vừa đủ với 50g dung dịch HCl 21,9%.Kim loại X là: A.Fe B.Cu C.Zn D.Mg Câu 22 : Trong các chất dưới đây,chất làm quỳ tím hóa đỏ là: A. Nước B. Dung dịch axit HCl C. Dung dịch NaCl D. Dung dịch NaOH Câu 23: Để nhận biết ba chất bột màu trắng : MgO, Na2O, P2O5 phải dùng các thuốc thử là: A.Dung dịch HCl B.Nước C.Nước và quỳ tím D.Quỳ tím Câu 24 : Cho m g hỗn hợp gồm Na và Fe vào nước dư,thu được dung dịch X; 2,8g chất rắn không tan và 4,48 lit H2(ĐKTC).Giá trị của m là: A.12g B.9,2g C.7,4g D.5,6g Câu 25 : Với một lượng chất tan xác định,khi tăng thể tích dung môi thì: A. C% tăng,CM tăng B. C% tăng,CM giảm C. C% giảm,CM giảm D. C% giảm,CM tăng
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH CẦN GẤP LẮM Ạ
Bài 1 Cần thêm bao nhiêu g Na2O và 200g dung dịch NaOH nồng độ 2,5%.Để đc dung dịch NaOH nồng độ 10%
Bài 2 Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch nồng độ 3M và bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 nồng đọ 1M. Để pha chế thành 5 lít dung dịch H2SO4 nồng độ 2M
Ta có :
PTHH :
Na2O\(\left(\dfrac{x}{62}\right)\) + H2O\(\left(\dfrac{x}{62}\right)\) -----> 2NaOH\(\left(\dfrac{x}{31}\right)\)
Gọi x là số gam Na2O cần thêm
=> nNaOH = \(\left(\dfrac{x}{31}\right)\)
=> mNaOH = \(\dfrac{40x}{31}\)
Ta có :
200g dung dịch NaOH 2,5% => mNaOH(BĐ) = 5(g)
=> mNaOH sau khi thêm là : \(\dfrac{40x}{31}\)+5
=> mdd(NaOH) = 200 + \(\dfrac{40x}{31}\)
=> \(\dfrac{\left(\dfrac{40x}{31}+5\right)}{\left(200+\dfrac{40x}{31}\right)}=\dfrac{10}{100}\)
=> \(\dfrac{4000x}{31}+500=2000+\dfrac{400x}{31}\)
=> \(\dfrac{3600x}{31}=1500\Rightarrow x=12,92\left(g\right)\)
Vậy cần phải thêm 12,92(g) Na2O để được dung dịch NaOH 10%
Gọi x(lít) là VH2SO4(3M)
Gọi y(lít) là VH2SO4(1M)
Ta có :
x + y = 5
3x + y = 10
=> 2x = 5
=> x = 2,5(lít)
=> y = 2,5(lít)
1. Thí nghiệm: Từ muối ăn tinh khiết, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy pha chế và giải thích cách pha chế để thu được :
- 100g dung dịch muối ăn nồng độ 10%
- 100ml dung dịch muối ăn nồng độ 2M
TN1:
mNaCl trong dd=100.10%=10(g)
Vậy ta cân 10 g NaCl và 90 g H2O rồi trộn lẫn khuấy đều với nhau thì ta được dd muối ăn có nồng độ 10%
TN2:
nNaCl=0,1.2=0,2(mol)
mNaCl=58,5.0,2=11,7(g)
Vậy để có 200 ml dd NaCl 2M ta cần lấy 11,7 g NaCl và 200ml nước