Có hợp chất công thức là K2 Cr2 O7. Muối R2 Cr2 O7 có khổi lượng phân tử là 252 amu. Tìm công thức và cho biết số nguyên tử có trong một phân tử muối trên
hợp chất Y có khối lượng phân tử là 160 amu , trong đó thanhd phần trăm khối lượng của Iron là 70%, còn lại là oxygen. Xác định công thức hoa học Y . ( Biết khối lượng nguyên tử của Iron là 56 amu, oxygen là 16 amu)
Hợp chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C8H14O4. Khi đun nóng X trong dung dịch NaOH được một muối và hỗn hợp hai ancol Y, Z. Phân tử ancol Z có số nguyên tử cacbon nhiều gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử ancol Y. Khi đun nóng với H2SO4 đặc, Y cho một olefin, Z cho hai olefin đồng phân cấu tạo. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3OOCCH2CH2COOC3H7.
B. C2H5 OOC-COO[CH2]3CH3.
C. C2H5OOCCH2COOCH(CH3)2.
D. C2H5OOC-COOCH(CH3)C2H5.
Đáp án D
Đun nóng với H2SO4 Z cho 1 olefin nên Z có thể là C2H5OH hoặc C3H7OH.
+Nếu Z là C3H7OH thì Y là C6H13OH.
Loại phương án này vì tổng số nguyên tử cacbon trong X và Y đã lớn hơn 8
+Nếu Z là C2H5OH thì Y là C4H9OH.
Thỏa mãn điều kiện tạo 2 đồng phân cấu tạo khi công thức cấu tạo của Y là CH3-CH(OH)-CH2-CH3
Vậy công thức X là CH3CH2OOC-COOCH(CH3)CH2CH3
Nguyên tố R tạo một oxit RO2 (chất D) và một hợp chất RHn (chất E). Cho biết khối lượng riêng hơi của E ở dktc là 1,5179g/ml và phân tử khối của D là 32/17 phân tử khối của E.
a) Tìm nguyên tố R
b) M là kim loại hóa trị I, tạo được muối X có công thức M2RO3. Hòa tan 12,6g X trong 100ml dd HCl lấy dư có D = 1,2g/ml. Sau phản ứng thu được 126,2g dd. Tìm kim loại M
a) MD = R + 32 (g/mol)
ME = R + n (g/mol)
Theo đề bài \(\dfrac{M_D}{M_E}\)= \(\dfrac{R+32}{R+n}\)= \(\dfrac{32}{17}\) => \(\left\{{}\begin{matrix}n=2\\R=32\end{matrix}\right.\) là giá trị thỏa mãn
Vậy R là lưu huỳnh (S)
b) m 100ml dung dịch HCl = 1,2.100 = 120 gam
M2SO3 + 2HCl → 2MCl + SO2↑ + H2O
m dung dịch sau phản ứng = m M2SO3 + m dung dịch HCl - m SO2 = 126,2 gam
=> 12,6 + 120 - 126,2 = mSO2
<=> mSO2 = 6,4 gam , nSO2 = 6,4 : 64 = 0,1 mol
Theo phương trình phản ứng , nM2SO3 = nSO2 = 0,1 mol
=> MM2SO3 = \(\dfrac{12,6}{0,1}\)= 126 (g/mol)
=> MM = (126 - 32 - 16.3) : 2 = 23 g/mol
Vậy M là natri (Na)
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H9O4Cl. Biết rằng: X + NaOH dư → Muối của axit X 1 + X 2 + X 3 + NaCl ( X 2 , X 3 là các ancol có cùng số nguyên tử C). Khối lượng phân tử (đvC) của X 1 là
A. 134.
B. 90.
C. 143.
D. 112.
Xác định công thức hóa học của hợp chất trên? Lập công thức hóa học của hợp chất phầm trăm các nguyên tố. Một hợp chất oxide có công thức XO, trong đó X chiếm 40% về khối lượng. Biết khối lượng phân tử oxide bằng 80 amu. Xác định công thức hóa học của hợp chất trên ( lưu ý: phải tìm X là nguyên tố hóa học nào qua khối lượng amu tính ra được)
Hợp chất X chứa vòng benzen và có công thức phân tử C9H8O2. X tác dụng dễ dàng với dung dịch brom thu được chất Y có công thức phân tử là C9H8O2Br2. Mặt khác, cho X tác dụng với NaHCO3 thu được muối Z có công thức phân tử là C9H7O2Na. Số đồng phân X thỏa mãn là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Hai chất hữu cơ X, Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C 3 H 7 O 2 N . X tác dụng với NaOH thu được muối X 1 có công thức phân tử là C 2 H 4 O 2 N N a ; Y tác dụng với NaOH thu được muối Y 1 có công thức phân tử là C 3 H 3 O 2 N a . Tìm công thức cấu tạo của X, Y?
A. X là C H 3 − C O O H 3 N − C H 3 v à Y l à C H 2 = C H − C O O N H 4
B. X là H 2 N − C H 2 − C O O C H 3 v à Y l à C H 2 = C H − C O O N H 4
C. X là H 2 N − C H 2 − C O O C H 3 v à Y l à C H 3 − C H 2 C O O N H 4
D. X là C H 3 − C H ( N H 2 ) − C O O H v à Y l à C H 2 = C H − C O O N H 4
Khi X + NaOH => thay thế 1 gốc C H 3 thành 1 gốc Na => X là H 2 N − C H 2 − C O O C H 3
Khi Y + NaOH => thay thế 1 gốc N H 4 thành 1 gốc Na => Y là C H 3 − C H 2 − C O O N H 4
Đáp án cần chọn là: B
Hai chất hữu cơ X, Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C3H7O2N. X tác dụng với NaOH thu được muối X1 có công thức phân tử là C2H4O2NNa ; Y tác dụng với NaOH thu được muối Y1 có công thức phân tử là C3H3O2Na. Tìm công thức cấu tạo của X, Y?
A. X là CH3-COOH3N-CH3 và Y là CH2=CH-COONH4
B. X là H2N-CH2-COOCH3 và Y là CH2=CH-COONH4
C. X là H2N-CH2-COOCH3 và Y là CH3-CH2COONH4
D. X là CH3-CH(NH2)-COOH và Y là CH2=CH-COONH4
ĐÁP ÁN B:
Khi X + NaOH =>thay thế 1 gốc CH3 thành 1 gốc Na=>X là H2N-CH2-COOCH3
Khi Y + NaOH =>thay thế 1 gốc NH4 thành 1 gốc Na=>X là CH3-CH2-COONH4
=> chọn B
Hợp chất X có công thức phân tử C4H6O2, cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối có công thức phân tử là C2H3O2Na và chất hữu cơ Y. Chất Y là
A. CH3OH
B. CH3CHO
C. (CHO)2
D. C2H5OH
Chọn đáp án B
Muối có CTPT là C2H3O2Na ⇒ CH3COONa.
⇒ X là CH3COOCH=CH2.
CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO