một ô tô đi từ a đến b lần đầu chạy với vận tốc 45 km/hcho đến khi quãng đường còn lại phải đi dài hơn 2 lần quãng đường đã đi là 315 km thì người lái xe tăng vận tốc lên đến 65 km/h . như vậy vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường ab là 60 km/h . tính quãng đường ab
Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ E = 100 V/m với vận tốc ban đầu 300 km/s theo hướng của véc tơ E → . Hỏi electron sẽ chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó giảm đến 0?
A. 1,13 mm.
B. 2,26 mm.
C. 2,56 mm.
D. 5,12 mm.
Đáp án C.
A = |q|.E.d = | ∆ W đ | = 1 2 m v 2
ð d = m v 2 2. | q | . E = 9 , 1.10 − 31 . ( 3.10 5 ) 2 2.1 , 6.10 − 19 .100 = 25 , 6 . 10 - 4 m.
Một electrôn chuyển động dọc theo hướng đường sức của một điện trường đều có cường độ 100 v/m với vận tốc ban đầu là 300 km/s. Hỏi nó chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không:
A. 2,56cm.
B. 25,6cm
C. 2,56mm
D. 2,56m
Chọn đáp án C
@ Lời giải:
+ Lực điện trường cản trở chuyển động của e và gây ra một gia tốc:
+ Quãng đường mà electron chuyển động đến khi dừng lại là:
Một electrôn chuyển động dọc theo hướng đường sức của một điện trường đều có cường độ 100 v/m với vận tốc ban đầu là 300 km/s. Hỏi nó chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không:
A. 2,56cm.
B. 25,6cm
C. 2,56mm
D. 2,56m
một ô tô đi từ tỉnh a lúc 11h với vận tốc 60km/giờ. Dọc đường lái xe nghỉ 30 phút rồi đi tiếp tới tỉnh b lúc 15 giờ. Tính quãng đường AB mà ô tô đã đi được dài bao nhiêu km?
Thời gian đi của ô tô (không tính thời gian nghỉ) là :
15 giờ - 11 giờ - 30 phút = 3 giờ 30 phút = 3,5 giờ
=> Quãng đường AB dài : 3,5 x 60 = 195 km
Đáp số : 195 km
Trả lời:
Thời gian đi của ô tô (không tính thời gian nghỉ) là:
15 giờ - 11 giờ - 30 phút = 3 giờ 30 phút = 3,5 giờ
Độ dài quãng đường AB là:
\(60\times3,5=210\left(km\right)\)
Đáp số \(210km\)
một ôtô chuyển động từ A đến B với vận tốc 54 km/ giờ trong 30 phút và trên đoạn đường còn lại là 72km với vận tốc 48 km/ giờ.
A) Đoạn đường nào oto chuyển động nhanh hơn?
B)Tính vận tốc trung bình của oto khi đi từ A đến B
C) Đi từ A đến B theo chiều ban đầu ôt tiếp tục chuyển động đều đến vị trí C cách A 136 km/ giờ với vận tốc 50km/ giờ. lúc đó tại C có 1 xe máy chuyển động đều với vận tốc 40 km/ giờ theo chiều ban đầu chuyển động, sau bao lâu thì gặp xe ôto
Quãng đường từ EaKar đến Buôn Mê Thuột dài 52 km . Một người đi xe máy từ EaKar lúc 7 giờ và đến Buôn Mê Thuột lúc 8 giơ 10 phút . Tính vận tốc người đó có đơn vị là km/giờ
Thời gian để người đó đi từ EaKar đến Buôn Mê Thuột:
8 giờ 10 phút - 7 giờ = 1 giờ 10 phút = \(\dfrac{7}{6}\) giờ
Vận tốc của người đó:
\(52:\dfrac{7}{6}=\dfrac{312}{7}\) \((km/giờ)\)
Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 V/m. Vận tốc ban đầu của êlectron bằng 300 km/s. Khối lượng của êlectron là m = 9 , 1 . 10 - 31 kg. Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron bằng không thì êlectron chuyển động được quãng đường là
A. S = 5 , 12 m m
B. S = 2 , 56 m m
C. S = 5 , 12 . 10 - 3 m m
D. S = 2 , 56 . 10 - 3 m m
Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 (V/m). Vận tốc ban đầu của êlectron bằng 300 (km/s). Khối lượng của êlectron là m = 9 , 1 . 10 - 31 (kg). Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron bằng không thì êlectron chuyển động được quãng đường là:
A. S = 5,12 (mm).
B. S = 2,56 (mm).
C. S = 5,12. 10 - 3 (mm).
D. S = 2,56. 10 - 3 (mm).
Chọn: B
Hướng dẫn:
- Lực điện trường tác dụng lên êlectron là F = e .E trong đó E = 100 (V/m)và e = - 1 , 6 . 10 - 19 (C).
- Chuyển động của êlectron là chuyển động chậm dần đều với gia tốc là a = - F/m, m = 9 , 1 . 10 - 31 (kg).
Vận tốc ban đầu của êlectron là v 0 = 300 (km/s) = 3. 10 5 (m/s). Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron bằng không (v = 0) thì êlectron chuyển động được quãng đường là S có v 2 - v 0 2 = 2aS, từ đó tính được S = 2,56. 10 - 3 (m) = 2,56 (mm).