Hỗn hợp X gồm CH4 và hiđrocacbon A. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn h X rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 50 gam kết tủa và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng thêm 34,6 gam.
Xác định công thức phân tử của A, biết trong hỗn hợp số mol của A gấp lần số mol của CH4.
Đốt cháy hoàn toàn 29,064 gam hỗn hợp X gồm anđehit oxalic, axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H 2 S O 4 đặc, bình 2 đựng dung dịch B a ( O H ) 2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 13,608 gam, bình 2 xuất hiện a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 220,64.
B. 232,46.
C. 318,549.
D. 231,672.
Đốt cháy hết 1,12 lít (đktc) hỗn hợp gồm C 3 H 8 và một hiđrocacbon X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch C a ( O H ) 2 dư thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam và có 12,5 gam kết tủa. X là
A. C 2 H 2
B. C 2 H 6
C. C 3 H 6
D. C 3 H 4
Đốt cháy hoàn toàn 29,064 gam hỗn hợp gồm HOC–CHO, axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 13,608 gam, bình 2 xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 318,549
B. 231,672
C. 220,64
D. 232,46
Đáp án B
nH2O = 0,756 mol.
Nhận thấy các chất đều có 2O và 2π trong phân tử nên ta đặt CTC của hỗn hợp là CnH2n - 2O2
CnH2n - 2O2 + O2 → nCO2 + (n - 1)H2O
(14n+30) gam----------------------------(n-1) mol
29,064 gam------------------------------0,756 mol
→ 0,756(14n + 30) = 29,064(n - 1) → n = 2,8 → nCO2 = 0,756 x 2,8 : 1,8 = 1,176 mol.
→ m = 1,176 x 197 = 231,672 gam
Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiên 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,24 gam
B. 2,7 gam
C. 3,6 gam
D. 2,34 gam
Đáp án D
Quan sát các chất trong X, axit acrylic: CH2=CHCOOH; axit vinyl axetat: CH3COOCH=CH2; metyl metacrylat: CH2=CH(CH3)2COOCH3 → đều có 2 liên kết pi ở nối đôi C=C và C=O.
Do đo, ở phản ứng đốt cháy: X + O2 → CO2 + H2O.
ta có: n X = nCO2 - n H2O = 0,18 - x
Lại thấy: bình 1 tăng do x mol H2O bị hấp bởi axit H2SO4 đặc, bình 2 xuất hiện 0,18 mol kết tủa BaCO3↓.
Quay lại phản ứng đốt cháy:
bảo toàn O: 2 × ( 0,18 - x ) + 2n O2 = 0,18 × 2 + x → n O2 = 1,5x.
bảo toàn khối lượng: 4,02 + m O2 = 0,18 × 44 + 18x → m O2 = 3,9 + 18x.
Do đó: 32 × (1,5x) = 3,9 + 18x → x = 0,13 mol → m = 0,13 × 18 = 2,34 gam
Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,34 gam
B. 2,70 gam
C. 3,24 gam
D. 3,65 gam
Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,70
B. 2,34
C. 3,24
D. 3,65
Lời giải
Hỗn hợp gồm: C2H3COOH; CH3COOC2H3; CH2 =C(CH3)COOCH3
Ta thấy các chất trong hỗn hợp đều đơn chức, có một liên kết đôi trong phân tử
=> Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ta thu được n C O 2 - n H 2 O = n h ỗ n h ợ p
Gọi nhỗn hợp = x (mol)
Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng H2O; ở bình 2 có kết tủa là BaCO3
Ta còn dữ kiện khối lượng của hỗn hợp chưa sử dụng. Ta lại đã biết số mol H2O; CO2 và ta hoàn toàn tính được số mol O trong hỗn hợp theo X.
Do đó ta nghĩ đến sử dụng BTKL:
Lại có nO trong hỗn hợp = 2nhỗn hợp = 2x(mol) => 4,02 = 12.0,18 + 2(0,18 - x)+16.2x
Đáp án B.
Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,70
B. 2,34.
C. 3,24.
D. 3,65.
Đáp án B
Gọi công thức phân tử chung của hỗn hợp axit là CnH2n-2O2
Ta có:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra 14 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 6,22 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 10,42 gam kết tủa. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 nhỏ hơn 20. Tổng khối lượng phân tử của hai chất trong X là
A. 66
B. 80
C. 94
D. 108