Một của hàng có 16 nhân viên (mỗi nhân viên chỉ làm một ca). Quản lý cửa hàng thống kê như sau:
Ca 1: gồm 6 nhân viên;
Ca 2: gồm 6 nhân viên;
Ca 3: gồm 5 nhân viên.
Hỏi những số liệu mà quản lí cửa hàng nêu ra đã chính xác chưa? Vì sao?
Một cửa hàng tính lương cho nhân viên bán hàng trong một ngày làm vi ệc như sau: Trong 5 giờđầu, mỗ i gi ờtrả20 000 đồng, từgiờ thứsáu tr ởđi nhân viên sẽđược tr ảthêm 5 000 đồng mỗi giờ . Ngày đầu tiên đi làm, chịMai làm đư ợc 8 gi ờ. Hỏi ch ịMai nh ận đư ợc bao nhiêu tiền cho ngày đầu đi làm ? (làm có lời giải giúp e nhaaaa)
5 giờ đầu, chị Mai có số tiền là : 20 000 . 5 = 100 000(đồng)
3 giờ sau, chị Mai có số tiền là :( 20 000+5).3=75 000(đồng)
Chị Mai kiếm được số tiền sau ngày đầu đi làm là :100 000+75 000=175 000(đồng)
một cửa hàng có 2048 nhân viên trong đó 1/3 số nhân viên đó đã nghỉ . hỏi còn lại bao nhiêu nhân viên
Một chuỗi nhà hàng ăn nhanh bán đồ ăn từ 10h00 sáng đến 22h00 mỗi ngày. Nhân viên phục vụ của nhà hàng làm việc theo hai ca, mỗi ca 8 tiếng, ca I từ 10h00 đến 18h00 và ca II từ 14h00 đến 22h00.
Tiền lương của nhân viên được tính theo giờ (bảng bên).
Để mỗi nhà hàng hoạt động được thì cần tối thiểu 6 nhân viên trong khoảng 10h00 - 18h00, tối thiểu 24 nhân viên trong thời gian cao điểm 14h00 - 18h00 và không quá 20 nhân viên trong khoảng 18h00 – 22h00. Do lượng khách trong khoảng 14h00 – 22h00 thường đông hơn nên nhà hàng cần số nhân viên ca II ít nhất phải gấp đôi số nhân viên ca I. Em hãy giúp chủ chuỗi nhà hàng chỉ ra cách huy động số lượng nhân viên cho mỗi ca sao cho chi phí tiền lương mỗi ngày là ít nhất.
Tham khảo:
Gọi x, y lần lượt là số nhân viên ca I và ca II (x>0,y>0)
Theo giả thiết ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 6\\x + y \ge 24\\\left( {x + y} \right) - x \le 20\\y \ge 2x\end{array} \right.\)
Biểu diễn tập nghiệm của hệ bất phương trình:
Tập nghiệm của bất phương trình giới hạn bởi tứ giác ABCD với:
\(A(6;20), B(10;20), C(8;16), D(6;18)\)
Tiền lương mỗi ngày của các nhân viên: \(T = 20x + 22y\)(nghìn đồng)
\(T(6;20)=20.6+20.22=560\) (nghìn đồng)
\(T(10;20)=20.10+22.20=640\) (nghìn đồng)
\(T(8;16)=20.8+22.16=512\) (nghìn đồng)
\(T(6;18)=20.6+22.18=516\) (nghìn đồng)
Vậy để tiền lương mỗi ngày ít nhất thì ca I có 8 nhân viên, ca II có 16 nhân viên.
Theo quy định của cửa hàng xe máy, để hoàn thành chỉ tiêu trong một tháng, mỗi nhân viên phải bán được trung bình một chiếc xe máy trong một ngày. Nhân viên nào hoàn thành chỉ tiêu trong một tháng thì nhận lương cơ bản là $8000000$ đồng. Nếu trong một tháng nhân viên nào vượt chỉ tiêu thì được thưởng thêm $8\%$ tiền lời của số xe được bán vượt chỉ tiêu đó. Trong tháng 5 (có 31 ngày), anh Thành nhận được số tiền là $9800000$ đồng (bao gồm cả lương cơ bản và tiền thưởng thêm tháng đó). Hỏi anh Thành đã bán được bao nhiêu chiếc xe máy trong tháng 5, biết rằng số xe bán ra thì cửa hàng thu được tiền lời được $2500000$ đồng.
Số tiền thưởng anh Thành nhận được là:
(đồng)
Tiền lời của số xe máy anh Thành bán vượt chỉ tiêu là:
(đồng)
Số xe máy bán vượt chỉ tiêu là:
(chiếc)
Số xe máy anh Thành bán được là:
(chiếc)
Vậy tháng 5 anh Thành bán được chiếc xe máy.
Trả lời:
Gọi x (chiếc) là số xe anh Thành bán được trong tháng 5
Vì tháng 5 có 31 ngày nên số xe cần bán trong tháng 5 là 31 chiếc.
Số tiền anh Thành được thưởng trong tháng= 9800000-8000000= 1800000 đồng
Nhân viên được hưởng 8% trên tiền lới mỗi chiếc xe bán vượt chỉ tiêu, nên:
2500000.8% (x-31)=1800000
=>x-31=9
Số xe anh Thành bán được trong tháng 5 là: x=31+9= 40 chiếc
Đáp số: 40 chiếc
gọi số xe anh Thành bán được tỏng tháng năm là x (xe) (Đk:x>0)
số xe anh Thành bán được trong tháng 5 là :
8000000+(x+31).8%.2500000=9800000
=>x=40(TMĐK)
vậy anh thành bán được 40 chiếc xe trong tháng 5
có 5 người sống trong ,ột căn hộ : Ông smith , vợ ông , con trai họ , chị gái ông smith và cha của ông ấy . Một người là nhân viên bán hàng , một nguwowig khác là luật sư , một người làm tại bưu điện, một người là kỹ sư và một người là giáo viên .Luận sư và giáo viên không có quan hệ hyến thống .Nhân viên bán hàng lớn tuổi hơn chị gái ông smith và người giáo viên .Người kỹ sư lớn tuổi hơn người làm trong bưu điện .Hãy tìm nghề nghiệp của mỗi người.
Cho các số liệu thống kê được ghi trong bảng sau
Mức lương hàng năm của các cán bộ và nhân viên trong một công ty (đơn vị nghìn đồng)
Tìm mức lương bình quân của các cán bộ và nhân viên trong công ti, số trung vị của các số liệu thống kê đã cho.
Nêu ý nghĩa của số trung vị
- Mức lương bình quân của các cán bộ và nhân viên công ty là số trung bình của bảng lương:
- Số trung bình:
Sắp xếp các số liệu theo dãy tăng dần:
20060; 20110; 20350; 20350; 20910; 20960; 21130; 21360; 21410; 21410; 76000; 125000.
Số trung vị: Me = (20960 + 21130)/2 = 21045.
Ý nghĩa: Số trung vị đại diện cho mức lương trung bình của nhân viên (vì trong trường hợp này chênh lệch giữa các số liệu quá lớn nên không thể lấy mức lương bình quân làm giá trị đại diện).
một nhà hàng có 80% nhân viên nam và số nhân viên nữ là 20 người số nhân viên của nhà hàng đó là
Coi tổng số n.v là 100%
20 nhân viễn nữ ứng với
100%-80%=20% ( tổng số n.v)
Số nhân viên của nhà hàng đó là:
20:20.100=100 người
Coi tổng số n.v là 100%
20 nhân viễn nữ ứng với
100%-80%=20% ( tổng số n.v)
Số nhân viên của nhà hàng đó là:
20:20.100=100 người
\(20\) nhân viên nữ ứng với số phần trăm là:
\(100\%-80\%=20\%\) (tổng số nhân viên)
Tổng số nhân viên của nhà hàng đó là:
\(20:20\%=100\) (nhân viên)
Trong một nhà hàng có 39 nhân viên nam và 27 nhân viên nữ. Nhà hàng đó có tất cả số nhân viên là:
A. 56
B. 66
C. 76
D. 67
Lời giải
Nhà hàng có tất cả số nhân viên là
39 + 27 = 66 (nhân viên)
Đáp số 66 nhân viên
Vậy đáp án cần chọn là B
Trong một nhà hàng có 38 nhân viên nam và 27 nhân viên nữ. Nhà hàng đó có tất cả số nhân viên là:
A. 55
B. 65
C. 75
D. 66
Lời giải
Nhà hàng đó có tất cả số nhân viên là:
38 + 27 =65 (nhân viên)
Đáp số 65 nhân viên
Đáp án cần chọn là B
Trong một nhà hàng có 38 nhân viên nam và 27 nhân viên nữ. Nhà hàng đó có tất cả số nhân viên là:
A. 55
B. 65
C. 75
D. 66
Lời giải
Nhà hàng có tất cả số nhân viên là:
38 + 27 = 65 ( nhân viên )
Đáp số 65 nhân viên
Vậy đáp án cần chọn là B