Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y gồm 0,02 mol Zn ; 0,03 mol Al ; 0,01 mol Ca thì cần dùng V ml khí oxi (đktc).Giá trị của V là.
Các bạn giúp mh với
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp y gồm 0,02 mol Zn 0,03 mol Al 0,01 mol Cl thì cần dùng V ml khí Oxi Giá trị của V là
2Zn+O2-to>2ZnO
0,02---0,01
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,03--0,0225 mol
=>V oxi=0,0325.22,4=0,728l
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Z gồm tristearin, glyxin, alanin và axit glutamic (0,02 mol). cần dùng 1,93 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 24,84 gam H2O. Phần trăm khối lượng của tristearin có trong Z là?
A. 43,33%
B. 56,32%
C. 60,23%
D. 68,99%
Đốt cháy a mol este đơn chức X hay b mol este hai chức Y đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,02 mol. Để thủy phân hoàn toàn hỗn hợp M gồm a mol X và b mol Y cần vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam hỗn hợp hai muối R và 1,26 gam hỗn hợp hai ancol T. Đốt cháy hoàn toàn lượng T trên thu được 0,896 lít CO2. Mặt khác đốt cháy m gam R cần 2,8 lít O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất với
A. 47%
B. 49%
C. 52%
D. 54%
Chọn đáp án B
nOH ancol = nNaOH = 0,04 mà đốt ancol được nCO2 = 0,04 ⇒ 2 ancol là CH3OH và C2H4(OH)2
Ta có
Công thức k
kX = 2 = 1C=O + 1C=C và kY = 3 = 2C=O + 1C=C
⇒ X được tạo thành từ axit có 2 liên kết ⇒ và Y được tạo từ 1 axit có 2 liên kết π , 1 axit no
⇒ nAxit 2 π (axit A) = 0,01 + 0,02 = 0,03 và nAxit no (axit B) = 0,01.
nNa2CO3 = 0,02
C2H3COONa 0,03 và C2H5COONa 0,01
⇒ X là C2H3COOCH3 0,02 mol và Y là C2H5OOC – C2H4 – COOC2H3 0,01 mol
Vậy
Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp gồm etan, eten, axetilen rỗi dẫn sản phẩm vào bình nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa tạo thành là:
\(0,02.mol\left\{{}\begin{matrix}C_2H_6\\C_2H_4\\C_2H_2\end{matrix}\right.\)
nCO2 = 0,02.2 = 0,04 (mol)
=> nCaCO3 = 0,04 (mol)
=> mCaCO3 = 0,04.100 = 4 (g)
Hoà tan 6,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,02 mol NO và 0,02 mol N2O. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Số mol HNO3 bị khử trong phản ứng trên là
A. 0,09 mol
B. 0,06 mol
C. 0,08 mol
D. 0,07 mol
Khôi lương muôi nitrat kim loai = 6 + 0,02 x 8 x 62 + 0,02 x 3 x 62 = 19,64 gam
-> m NH4NO3 = 25,4 - 19,64 = 5,76 gam
-> n NH4NO3 = 5,76/80 = 0,072 mol
-> n HNO3 bị khử = 2n N2O + n NO + n NH4NO3 = 0,132
=> Đáp án D
Hoà tan hết 6,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 vừa đủ, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm 0,02 mol NO và 0,02 mol N2O. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Tổng số mol ion nitrat bị khử trong các phản ứng trên là:
A. 0,07 mol
B. 0,08 mol
C. 0,06 mol
D. 0.09 mol
Hỗn hợp khí X gồm propen, etan, buta-1,3-đien, but-1-in có tỉ khối hơi so với SO2 là 0,75. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp X, cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 8,3.
B. 7.
C. 7,3.
D. 10,4.
Hỗn hợp khí X gồm propen, etan, buta-1,3-đien, but-1-in có tỉ khối so với SO2 là 0,75. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp X rồi cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 dư thu thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A . 8,3 gam
B . 7,0 gam
C . 7,3 gam
D. 10,4 gam
Theo bài ra, M hỗn hợp là 48.
Đặt công thức chung là CnH6 thì n = 3,5 => m = 0,02.3,5.100 = 7 gam
=> Đáp ánB
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm: etan, propan, propilen, propin, axetilen thì thu được CO2 và H2O trong đó số mol H2O ít hơn số mol CO2 là 0,02 mol. Mặt khác 0,1 mol hỗn hợp X có thể làm mất màu tối đa m gam dung dịch Br2 16%. Giá trị của m là
A. 60
B. 100
C. 180
D. 120