xác định dấu của phép tính sau đó điền chữ số thích hợp vào phép tính
*3575*2
*8**64
________
9*247*
Điền dấu phép tính "+" hoặc "-" vào ô trống, sau đó điền chữ số thích hợp thay cho dấu "*"
a. 82<*8.......3*<84
b. 77>5*.......*9>75
Điền chữ số thích hợp vào dấu * trong phép tính sau:
Trước hết ta xét tích riêng 2 x * * = * * *
Từ đây ta suy ra chữ số hàng trăm của tích riêng phải bằng 1 và chữ số hàng chục của số chia lớn hơn hoặc bằng 5. Thay vào ta có phép tính:
Ta xét số dư của phép chia thứ nhất:
* * * - * * = 1
Vậy phép trừ đó phải là 100 – 99 = 1.
Thay vào ta có:
Xét tích riêng thứ nhất * x * * = 99 mà chữ số hàng chục của số chia phải lớn hơn hoặc bằng 5, nên số chia là 99. Suy ra tích riêng cuối cùng là 2 x 99 = 198 và số bị chia là 1 0098. Thay vào ta có phép chia:
Điền chữ số thích hợp vào dấu * trong phép tính sau :
Trước hết ta xác định chữ số hàng đơn vị của số nhân :
* x 432 = 30**.
Nếu * = 6 thì 6 x 432 = 2 592 < 30**
Nếu * = 8 thì 8 x 432 = 3 456 > 30**
Vậy * = 7
tiếp theo ta xác định chữ số hàng chục của số nhân :
* x 432 = ***. Vậy * = 1 hoặc 2.
- Nếu * = 1 thay vào ta được phép nhân không thể được kết quả là một số có 5 chữ số. Vậy * = 2, thay vào ta được phép nhân :
Điền chữ số thích hợp vào dấu * trong phép tính sau:
Trước hết ta xác định chữ số hàng đơn vị của số nhân:
* x 432 = 30**.
Nếu * = 6 thì 6 x 432 = 2 592 < 30**
Nếu * = 8 thì 8 x 432 = 3 456 > 30**
Vậy * = 7
tiếp theo ta xác định chữ số hàng chục của số nhân:
* x 432 = ***. Vậy * = 1 hoặc 2.
- Nếu * = 1 thay vào ta được phép nhân không thể được kết quả là một số có 5 chữ số. Vậy * = 2, thay vào ta được phép nhân:
Điền số thích hợp vào dấu ... trong các phép tính sau:
a) 7 9 − ... 9 = 1 9
b) 2 ... − 2 15 = − 8 15
a ) 7 9 − 6 9 = 1 9 b ) 2 − 5 − 2 15 = − 8 15
thực hiện phép tính, hãy điền dấu thích hợp vào bảng sau:
a b Dấu của a + b
thực hiện phép tính, hãy điền dấu thích hợp vào bảng sau:
a | b | Dấu của a + b |
| ||
| ||
| ||
|
Điền số thích hợp vào dấu ... trong các phép tính sau:
a ) 7 9 − ... 9 = 1 9 ; b ) 2 ... − 2 15 = − 8 15 c ) − 11 14 − − 4 ... = − 3 14 ; d ) ... 21 − 1 3 = − 1 7
a ) 7 9 − 6 9 = 1 9 b ) 2 − 5 − 2 15 = − 8 15
c ) − 11 14 − − 4 7 = − 3 14 ; d ) 4 21 − 1 3 = − 1 7
Hãy xác định kết quả của những phép lai sau :
P | Hoa đỏ | Hoa trắng |
AA | aa | |
P | Hoa đỏ | Hoa trắng |
Aa | aa |
- Làm thế nào để xác định được kiểu gen mang tính trạng trội ?
- Điền từ thích hợp vào những chỗ trống trong câu sau đây:
Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng …… cần xác định ……. với những cá thể mang tính trạng ………. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp ……….., còn nếu kết quả phép lai là phân tích thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp…………
- Để xác định kiểu gen mang tính trạng trội ta phải thực hiện phép lai phân tích, lai cá thể đó với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là:
+ 100% cá thể mang tính trạng trội, thì đối tượng có kiểu gen đồng hợp trội.
+ 1 trội: 1 lặn thì đối tượng có kiểu gen dị hợp
- Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với những cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp AA, còn nếu kết quả phép lai là phân tích thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp A
Cho 24 – 9 … 7 = 8
Dấu thích hợp điền vào chỗ trống để được phép tính đúng là:
A +
B –
24 – 9 – 7 = 8
Dấu cần điền vào chỗ trống là -