Oxi hóa hoàn toàn 0,63g hợp chất hữu cơ A. Dẫn toàn bộ sản phẩm vào bình chứ nước vôi trong lấy dư thì khối lượng bình tăng 2,79g đồng thời xuất hiện 4,5 g kết tủa. Mặt khác khi hoá hơi lượng chất A ở mặt trên thì thu được 201,6 ml khi ở đktc
Oxi hóa hoàn toàn 0,63g hợp chất hữu cơ A. Dẫn toàn bộ sản phẩm vào bình chứ nước vôi trong lấy dư thì khối lượng bình tăng 2,79g đồng thời xuất hiện 4,5 g kết tủa. Mặt khác khi hoá hơi lượng chất A ở mặt trên thì thu được 201,6 ml khi ở đktc
Bảo toàn C: `n_{CO_2}=n_{CaCO_3}={4,5}/{100}=0,045(mol)`
`m_{\text{bình tăng}}=m_{CO_2}+m_{H_2O}`
`->n_{H_2O}={2,79-0,045.44}/{18}=0,045(mol)`
`->n_C:n_H=n_{CO_2}:2n_{H_2O}=0,045:0,09=1:2`
`->A:\ (CH_2)_n`
`M_A={0,63}/{{0,2016}/{22,4}}=70(g//mol)`
`->(12+2).n=70`
`->n=5`
`->C_5H_{12}`
Oxi hóa hoàn toàn 0,42 gam chất hữu cơ X chỉ thu được CO2 và hơi nước. Khi dẫn toàn bộ sản phẩm vào bình chứa nước vôi trong lấy dư thì khối lượng bình tăng thêm 1,86 gam; đồng thời xuất hiện 3 gam kết tủa. Mặt khác, khi hóa hơi một lượng chất X, người ta thu được một thể tích vừa đúng bằng 2/5 thể tích của khí N2 có khối lượng tương đương trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Xác định CTPT của X?
$n_C = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{3}{100} = 0,03(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{1,86 - 0,03.44}{18} = 0,03(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,03.2 = 0,06(mol)$
$n_O = \dfrac{0,42 - 0,03.12 - 0,06.1}{16} = 0$
Ta có :
$n_C : n_H = 0,03 : 0,06 = 1 : 2$
Gọi CTPT của X là $(CH_2)_n$
$M_X = 14n = \dfrac{28}{1.\dfrac{2}{5}} = 70 \Rightarrow n = 5$
Vậy CTPT là $C_5H_{10}$
Đốt cháy hết 0,75 gam chất hữu cơ A. Hơi sản phẩm cháy được dẫn toàn bộ qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng bình tăng 1,33g, trong đó lọc tách được 2gam một chất kết tủa. Mặt khác, khi phân tích 0,15 gam A, khí NH3 sinh ra được dẫn vào 180ml dung dịch H2SO4 0,1M. Lượng axit dư được trung hoà vừa đúng bằng 4ml dung dịch NaOH 0,4M. Xác định CTPT của A, biết 1 lít khí A ở đktc nặng 3,35 gam.
Đốt cháy hết 0,75 gam chất hữu cơ A. Hơi sản phẩm cháy được dẫn toàn bộ qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng bình tăng 1,33g, trong đó lọc tách được 2gam một chất kết tủa. Mặt khác, khi phân tích 0,15 gam A, khí NH3 sinh ra được dẫn vào 180ml dung dịch H2SO4 0,1M. Lượng axit dư được trung hoà vừa đúng bằng 4ml dung dịch NaOH 0,4M. Xác định CTPT của A, biết 1 lít khí A ở đktc nặng 3,35 gam. Giúp mình với ạ!
Khối lượng bình (1) tăng 0,63g=> \(m_{H_2O}=0,63\Rightarrow n_{H_2O}=0,035\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,035.2=0,07\left(mol\right)\Rightarrow m_H=0,07\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3}=5\left(g\right)\Rightarrow n_C=n_{CaCO_3}=\dfrac{5}{100}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_C=0,05.12=0,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_O=0,67-0,07-0,6=0\)
Vậy A ko chứa nguyên tố oxi
\(\Rightarrow\%H=\dfrac{0,07}{0,67}=10,45\%\Rightarrow\%C=100\%-10,45\%=89,55\%\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần 2,24 lít khí oxi(đktc) rồi dẫn toàn bợ sản phẩm cháy gồm (CO2, H2O) vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 4,2g đồng thời xuất hiện 7,5g kết tủa. Tính m
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{7,5}{100}=0,075\left(mol\right)\)
=> nC = 0,075 (mol)
Có \(n_{CO_2}=n_C=0,075\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=\dfrac{4,2-0,075.44}{18}=0,05\left(mol\right)\)
=> nH = 0,1 (mol)
\(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_{O\left(A\right)}=0,075.2+0,05-0,1.2=0\left(mol\right)\)
=> A chứa C, H
mA = mC + mH = 0,075.12 + 0,1.1 = 1 (g)
\(m_{tăng}=m_{H_2O}+m_{CO_2}=4,2\left(g\right)\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{7,5}{100}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
0,075 0,075
\(\rightarrow m_{CO_2}=0,075.44=3,3\left(g\right)\\ \rightarrow m_{H_2O}=4,2-3,3=0,9\left(g\right)\\ \rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{0,9}{18}=0,05\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{O\left(sau.pư\right)}=0,05+0,075.2=0,1\left(mol\right)\\ n_{O\left(trong.O_2\right)}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=0,075\left(mol\right)\\n_H=0,05.2=0,1\left(mol\right)\\n_O=0,1-0,1=0\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mA = 0,075.12 + 0,1.1 + 0 = 1 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 14 gam một hợp chất hữu cơ Z, rồi dẫn toàn bộ hỗn hợp sản phẩm cháy lần lượt qua hai bình: bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch nược vôi trong dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 9 gam và ở bình 2 xuất hiện 75 gam kết tủa. Biết 2,8 gam Z có thể tích đúng bằng thể tích của 1,4 gam khí nitơ ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của Z.
Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam một hợp chất hữu cơ B rồi dẫn từ từ sản phẩm cháy qua bình dung dịch nước vôi dư thấy tạo thành 4,5 g kết tủa ,khối lượng bình nước voi tăng 3,06g.biết 4,48 lít hơi B đo ở 273 độ C và 1 atm có khối lượng là 6g.xác định CTPT và viết CtCT các đồng phân của B
Gọi CTTQ của B là CxHyOz.
số mol kết tủa =\(\frac{4,5}{100} \)= 0,045 mol = số mol CO2
m bình tăng=m(CO2) + m(H2O) suy ra m(H2O)= 3,06 - 0,045.44= 1,08 suy ra n(H2O)=0,06 \(\rightarrow\) n(H) = 0,12 mol.
vì mH + mC=0,66<0,9 suy ra trong B có oxi \(\rightarrow\) n(O) =\( \frac{0,9-0,66}{16}\) = 0,015.
Tỉ lệ x:y:z = 0,045 : 0,12 : 0,015 = 3 : 8 : 1\( \rightarrow\) CTĐGN: (C3H8O)n
Áp dụng pt trạng thái khí có:
PV=nRT suy ra n(B)= 0,1 \(\rightarrow\) M(B) =\( \frac{6}{0,1}\) = 60
suy ra 60n= 60 \( \rightarrow\) n=1
Vậy CTPT của B là C3H8O.
Các CTCT của B :
CH3-CH2-CH2(OH)
CH3-CH(OH)-CH3
CH3-O-CH2-CH3.
Đốt cháy hoàn toàn cacbohiđrat X, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong thì thu được kết tủa và dung dịch Y; khối lượng bình và dung dịch tăng lần lượt là 3,63 gam và 0,63 gam. Đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa xuất hiện. Tổng khối lượng kết tủa trong cả hai lần là 4,5 gam. Chất X là:
A. C 5 H 10 O 5
B. C 6 H 12 O 6
C. C 12 H 22 O 11
D. C 6 H 10 O 5 n