Dùng luỹ thừa để viết các số sau : A khối lượng Trái Đất bằng 6 000 000 000 000 000 000 000 b khối lượng khí quyển Trai` Đấy bằng 5 000 000 000 000 000
Dùng luỹ thừa để viết các số sau : A khối lượng Trái Đất bằng 6 000 000 000 000 000 000 000 b khối lượng khí quyển Trai` Đấy bằng 5 000 000 000 000 000
a,Khối lương trái đất:6.1021 tấn
b,Khối lượng khí quyển:5.1015 tấn
1) Dùng lũy thừa để viết các số sau:
a. Khối lượng trái đất bằng 6000...0 ( 21 chữ số 0)
b. Khối lượng khí quyển trái đất bằng 5000...0( 15 chữ số 0)
2) Viết các số sau dưới dạng lũy thừa của 10:
a. 1000...000( 100 chữ số 0)
b. 1000...000( n chữ số 0)
Bài 1:
a, 60...0 (21 chữ số 0)
= 6.1021
b, 50...0 (15 chữ số 0)
= 5.1015
2, Viết các số sau dưới dạng lũy thừa của 10
a, 10000...0 (100 chữ số 0 )
= 10100
b, 1000...0(n chữ số 0)
= 10n
dùng luỹ thừa để viết các số sau:
a) 100 000
b)khối lượng trái đất khoảng bằng 600000000000000000000 tấn
c)khối lượng mặt trời khoảng bằng 2100000000000000000000000000 tấn
a) 105
b) khối lượng trái đất khoảng bằng 6.1020 tấn
c) khối lượng mặt trời khoảng bằng 21. 1026 tấn
a)100 0001
b)6000000000000000000001
c)21000000000000000000000000001
Một số dương x được gọi là viết dưới dạng kí hiệu khoa học nếu \(x = a{.10^m},\) ở đó \(1 \le a\) và m là một số nguyên. Hãy viết các số liệu sau dưới dạng kí hiệu khoa học:
a) Khối lượng của Trái Đất khoảng 5 980 000 000 000 000 000 000 000 kg;
b) Khối lượng của hạt proton khoảng 0,000 000 000 000 000 000 000 000 001 67262 kg.
(Theo SGK Vật lí 12, Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2020)
a) Khối lượng của Trái Đất được viết dưới dạng kí hiệu khoa học là:\(598.10^{22}\)
b) Khối lượng của hạt proton được viết dưới dạng kí hiệu khoa học là:\(67262.10^{-30}\)
A).Tính:10^2;10^3;10^4;10^5;10^6
B).Viết mỗi số sau dưới dạng luỹ thừa của 10:
1 000 ; 1 000 000 ; 1 tỷ ; 1 000 000 000 000
10^2=100
10^3=1000
10^4=10000
10^5=100000
10^6=1000000
a)10^2=100
10^3=1000
10^4=10 000
10^5=100 000
10^6=1 000 000
b) 1 000=10^3
1 000 000 =10^6
1 tỷ = 1 000 000 000=10^9
1 000 000 000 000 =10^12
Viết mỗi số sau dưới dạng luỹ thừa của 10: 10 000; 1 000 000 000
Dùng lũy thừa với số mũ nguyên âm để viết các số sau:
a)Đường kính của nguyên tử cỡ 0,000 000 001 m
b)Đường kính của hạt nhân nguyên tử cỡ0,000 000 000 000 001 m
c)Khối lượng của hạt nhân nguyên tử cỡ 0,000...00 1 gam (có 23 chữ số 0)
Help me !!!
a)10-9 (đơn vị là m)
b)10-16 (đơn vị là m)
c)10-24 nếu có 23 chữ số 0 ở phần thập phân
10-23 nếu có tổng cộng là 23 chữ số 0
Khối lượng của 1 000 con kiến là khoảng 14,3 g.
a) Điền vào bảng sau:
Số con kiến | 1 000 | 2 000 | 5 000 | 100 000 |
Cân nặng (g) | 14,3 | 28,6 | 71,5 | 1430 |
b) 3 triệu con kiến với cân nặng trung bình như trên nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
42,9 kg.
a) 1000 con kiến nặng khoảng 14,3g.
2000 con kiến nặng khoảng 28,6g.
5000 con kiến nặng khoảng 71,5g.
100 000 con kiến nặng khoảng 1430g.
b) 3 triệu con kiến nặng: 3 000 000 : 1000 x 14,3 = 42900(g) = 42,9kg
Đ/số:....
a) Đọc các số sau: 2 000 000, 5 000 000, 40 000 000, 600 000 000.
b) Viết các số sau rồi cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0:
a) 2 000 000 đọc là: Hai triệu
5 000 000 đọc là: Năm triệu
40 000 000 đọc là: Bốn mươi triệu
600 000 000 đọc là: Sáu trăm triệu
b)
- Tám mươi nghìn: 80 000
Số 80 000 có 5 chữ số và có 4 chữ số 0
- Sáu mươi triệu: 60 000 000
Số 60 000 000 có 8 chữ số và có 7 chữ số 0.
- Ba mươi hai triệu: 32 000 000
Số 32 000 000 có 8 chữ số và có 6 chữ số 0.
- Bốn triệu: 4 000 000
Số 4 000 000 có 7 chữ số và có 6 chữ số 0
- Năm trăm triệu: 500 000 000
Số 500 000 000 có 9 chữ số và có 8 chữ số.
- Hai trăm bốn mươi triệu: 240 000 000
Số 240 000 000 có 9 chữ số và có 7 chữ số 0.