Một tấm ván hình chữ nhật \(ABCD\) được dùng làm mặt phẳng nghiêng để kéo một vật lên khỏi hố sâu 2 m. Cho biết \(AB = 1\,m,AD = 3,5{\rm{ }}m\). Tính góc giữa đường thẳng \(BD\) và đáy hồ.
bình dùng một tấm ván dài làm mặt phẳng nghiêng để kéo 1 vật từ mặt đất lên 1 độ cao không đổi . Bỏ qua lực ma sát giữa vật với tấm ván . Khi tấm ván dài 2m , Bình phải dùng một lực kéo vật là 225 N . Khi tấm ván dài 1.8 m , Bình phải dùng một lực kéo vật là bao nhiêu ?
P.h = F.s
225.2 = 1,8F
450 = 1,8F
=> F = 450 : 1,8 = 250N
Vậy khi tấm ván dài 1,8m Bình phải dùng 1 lực kéo vật là 250N
Để để đưa một vật nặng 50kg lên tùng xe cách mặt đất 1 m Người ta dùng một tấm ván dài 2m làm mặt phẳng nghiêng để kéo vật lên tính lực kéo cao mặt phẳng nghiêng bỏ qua mọi ma sát
P=10m=50.10=500N
công đưa vật lên cao 1m:
A=P.h=500.1=500(J)
Áp dụng định luật bảo toàn công ta có: công kéo vật bằng MPN=công kéo vật trực tiếp
Lực kéo lên dùng MPN:
F=A/S=500/2=250(N)
Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 84 kg lên cao 3 m
a/Tính trọng lượng của vật
b/Tính công nâng vật lên cao theo phương thẳng đứng
c/Biết tấm ván dùng làm mặt phẳng nghiêng dài 6m và lực kéo vật của người đó trên mặt phẳng nghiêng có độ lớn là 500N. Tính độ lớn của lực ma sát trên mặt phẳng nghiêng đó
6. Người ta kê một tấm ván để kéo một cái hòm khối lượng 60 kg lên một chiếc xe tải. Sàn xe cao hơn mặt đường 0,8 m, tấm ván dài 2,5 m, lực kéo bằng 300N. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là?
7. Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50kg lên cao 2m.
a) Nếu không có ma sát thì lực kéo là 125N. Tính chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
b) Thực tế có ma sát và lực kéo vật là 150N. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.
Bài 6 :
\(A_{cóich}=P.h=600.0,8=480\left(J\right)\)
\(A_{tp}=F.s=300.2,5=750\left(J\right)\)
\(H=\dfrac{A_{ci}}{A_{tp}}=64\%\)
Bài 7 :
a/ Ko có ma sát \(\Leftrightarrow F.l=P.h\Leftrightarrow l=\dfrac{P.h}{F}=8\left(m\right)\)
b/ Có ma sát :
\(A_{ci}=P.h=1000\left(J\right)\)
\(A_{tp}=F.l=1200\left(J\right)\)
\(H=\dfrac{A_{ci}}{A_{tp}}=83,33\%\)
An dùng một tấm ván dài làm mặt phẳng nghiêng để kéo một vật từ mặt đất lên độ cao không đổi. Bỏ qua lực ma sát giữa vật với tấm ván. Khi tấm ván dài 2m. An phải dùng một lực kéo là 225N. Khi tấm ván dài 1,8m, bình phải dùng lực kéo là bao nhiêu
Ta thấy lực kéo trên mặt phẳng nghiêng và độ dài mặt phẳng nghiêng tỉ lệ nghịch với nhau hay:
l1/l2=F2/F1=>F2=F1.l1/l2=250N
vật bình phải dùng lực kéo là 250N
Bình dùng một tấm ván dài làm mặt phẳng nghiêng để kéo một vật từ mặt đất lên độ cao không đổi. Bỏ qua lực ma sát giữa vật với tấm ván. Khi tấm ván dài 2m. Bình phải dùng một lực kéo là 225N. Khi tấm ván dài 1,8m, Bình phải dùng lực kéo là bao nhiêu
Tóm tắt
\(s_1=2m\)
\(F_1=225N\)
\(s_2=1.8m\)
___________
\(F_2=?N\)
Giải
Công khi Bình kéo vật trên tấm ván dài 2m là:
\(A=F_1.s_1=225.2=450J\)
Lực kéo của Bình khi kéo vật trên tấm ván dài 1,8m là:
\(A=F_1.s_1=F_2.s_2\Rightarrow F_2=\dfrac{A}{s_2}=\dfrac{450}{1,8}=250N\)
Để kéo một vật khối lượng 80 kg lên xe ô tô tải, người ta dùng tấm ván dài 2,5 m, đặt nghiêng 30 ° so với mặt đất phẳng ngang, làm cầu nối với sàn xe. Biết lực kéo song song với mặt tấm ván và hệ số ma sát là 0,02. Lấy g ≈ 10 m/ s 2 . Xác định công của lực kéo trong hai trường hợp : Kéo vật chuyển động thẳng đều.
Chọn chiều chuyển động của vật m là chiều dương. Phương trình của định luật II Niu-tơn đối với vật m chuyển động trên mặt phẳng nghiêng như hình vẽ có dạng:
ma = F – P 1 - F m s
Với P 1 = mg.sin 30 ° ≈ 400 N.
F m s = μN = µmgcos 30 ° ≈ 13,8 N.
Khi vật chuyển động thẳng đều: a = 0, lực kéo có độ lớn:
F = P 1 + F m s ≈ 413,8 N
Do đó, công của lực kéo: A = Fs = 413,8.2,5 = 1034,5 J.
Để kéo một vật khối lượng 80 kg lên xe ô tô tải, người ta dùng tấm ván dài 2,5 m, đặt nghiêng 30 ° so với mặt đất phẳng ngang, làm cầu nối với sàn xe. Biết lực kéo song song với mặt tấm ván và hệ số ma sát là 0,02. Lấy g ≈ 10 m/ s 2 . Xác định công của lực kéo trong hai trường hợp : Kéo vật chuyển động thẳng với gia tốc 1,5 m/ s 2
Chọn chiều chuyển động của vật m là chiều dương. Phương trình của định luật II Niu-tơn đối với vật m chuyển động trên mặt phẳng nghiêng như hình vẽ có dạng:
ma = F – P 1 - F m s
Với P 1 = mg.sin 30 ° ≈ 400 N.
F m s = μN = µmgcos 30 ° ≈ 13,8 N.
Khi vật chuyển động với gia tốc a = 1,5 m/ s 2 , lực kéo có độ lớn:
F = P 1 + F m s + ma ≈ 413,8 + 80.1,5 = 533,3 N
Công của lực kéo: A = Fs = 533,8.2,5 = 1334,5 J
Người ta dùng mặt phẳng nghiêng dài 8m để kéo một vật có khối lượng 50 kg lên cao 3,5 m phải dùng một lực 700N. Tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng ?
Tóm tắt
\(s=8m\)
\(m=50kg\)
\(\Rightarrow P=10.m=10.50=500N\)
\(h=3,5m\)
\(F_{cms}=700N\)
_____________________
\(F_{ms}=?\)
Công của người đó khi kéo vật lên cao 3,5 m là:
\(A=P.h=500.3,5=1750\left(J\right)\)
Lực kéo của người đó trên mặt phẳng nghiêng khi không có ma sát là:
\(A=F_{kms}.s\Rightarrow F_{kms}=\dfrac{A}{s}=\dfrac{1750}{8}=218,75\left(N\right)\)
Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là:
\(F_{ms}=F_{cms}-F_{kms}=700-218,75=481,25\left(N\right)\)
Tóm tắt:
\(m=50kg\Rightarrow P=10m=500N\)
\(s=8m\)
\(h=3,5m\)
\(F=700N\)
==========
\(F_{ms}=?N\)
Công có ích thực hiện được:
\(A_i=P.h=500.3,5=1750J\)
Công toàn phần thực hiện được:
\(A_{tp}=F.s=700.8=5600J\)
Công của lực ma sát:
\(A_{ms}=A_{tp}-A_i=5600-1750=3850J\)
Độ lớn của lực ma sát:
\(A_{ms}=F_{ms}.s\Rightarrow F_{ms}=\dfrac{A_{ms}}{s}=\dfrac{3850}{8}=481,25N\)