Nêu sự khác nhau giữa hệ CSDL tập trung và hệ CSDL phân tán.
Nêu sự khác nhau giữa hệ CSDL tập trung và hệ CSDL phân tán.
CSDL tập trung | CSDL phân tán |
– Toàn bộ CSDL được lưu ở một dàn máy tính (có thể bao gồm một hoặc nhiều máy được điều hành chung như một máy). – Đặc trưng: + Dữ liệu được lưu trên máy tính trung tâm + Nhiều người dùng từ xa có thể truy cập CSDL. – Phân loại: Quảng cáo
+ Hệ CSDL cá nhân + Hệ CSDL trung tâm + Hệ CSDL khách chủ | – Dữ liệu không lưu trữ tập trung ở một máy mà được lưu trữ ở nhiều máy trên mạng và được tổ chức thành những CSDL con. – Đặc trưng: + Dữ liệu có thể được lưu trữ ở nhiều CSDL con + Có thể sử dụng dữ liệu ở nhiều nơi để truy vấn. – Phân loại: + Hệ CSDL thuần nhất + Hệ CSDL hỗn hợp |
- Hệ cơ sở dữ liệu tập trung:
- Toàn bộ CSDL được lưu ở một dàn máy tính (có thể bao gồm một hoặc nhiều máy được điều hành chung như một máy).
- Đặc trưng:
+ Dữ liệu được lưu trên máy tính trung tâm
+ Nhiều người dùng từ xa có thể truy cập CSDL.
- Phân loại:
+ Hệ CSDL cá nhân
+ Hệ CSDL trung tâm
+ Hệ CSDL khách chủ
- Hệ cơ sở dữ liệu phân tán:
- Dữ liệu không lưu trữ tập trung ở một máy mà được lưu trữ ở nhiều máy trên mạng và được tổ chức thành những CSDL con.
- Đặc trưng:
+ Dữ liệu có thể được lưu trữ ở nhiều CSDL con
+ Có thể sử dụng dữ liệu ở nhiều nơi để truy vấn.
- Phân loại:
+ Hệ CSDL thuần nhất
+ Hệ CSDL hỗn hợp
Hệ CSDL tập trung và hệ CSDL phân tán khác nhau như thế nào?
Hệ cơ sở dữ liệu tập trung:
- Toàn bộ CSDL được lưu ở một dàn máy tính (có thể bao gồm một hoặc nhiều máy được điều hành chung như một máy).
- Đặc trưng:
+ Dữ liệu được lưu trên máy tính trung tâm
+ Nhiều người dùng từ xa có thể truy cập CSDL.
- Phân loại:
+ Hệ CSDL cá nhân
+ Hệ CSDL trung tâm
+ Hệ CSDL khách chủ
Hệ cơ sở dữ liệu phân tán:
- Dữ liệu không lưu trữ tập trung ở một máy mà được lưu trữ ở nhiều máy trên mạng và được tổ chức thành những CSDL con.
- Đặc trưng:
+ Dữ liệu có thể được lưu trữ ở nhiều CSDL con
+ Có thể sử dụng dữ liệu ở nhiều nơi để truy vấn.
- Phân loại:
+ Hệ CSDL thuần nhất
+ Hệ CSDL hỗn hợp.
Hãy nêu đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt một hệ CSDL tập trung với một hệ CSDL phân tán
Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt một hệ cơ sở dữ liệu tập trung với một hệ cơ sở dữ liệu phân tán là vị trí lưu trữ dữ liệu. Trong hệ cơ sở dữ liệu tập trung, toàn bộ dữ liệu được lưu trữ trên một máy chủ duy nhất, trong khi đó trong hệ cơ sở dữ liệu phân tán, dữ liệu được phân tán và lưu trữ trên nhiều máy chủ khác nhau trên mạng.
Do đó, việc truy cập và quản lý dữ liệu trong hệ cơ sở dữ liệu phân tán thường phức tạp hơn so với hệ cơ sở dữ liệu tập trung, nhưng đồng thời cũng đem lại những lợi ích như tăng tính khả dụng, tính toàn vẹn dữ liệu, khả năng chia sẻ và phân phối tài nguyên trên hệ thống.
Phân biệt hệ quản trị CSDL và hệ quản trih CSDL quan hệ?
Tham khảo:
Lưu trữ: CSDL có thể được lưu trữ trên giấy hoặc máy tính. Còn hệ QTCSDL thì các bản bản ghi chỉ được lưu trên máy tính.Truy xuất dữ liệu: CSDL có thể truy xuất thông tin bằng cách thực hiện thủ công, hoặc thông qua các chương trình (C, C ++, Java,…). Còn hệ QTCSDL sẽ truy xuất dữ liệu thông qua các truy vấn được viết bằng SQL.Tốc độ: CSDL xử lý dữ liệu thủ công hoặc bằng máy và không dùng SQL nên rất chậm. Hệ QTCSDL dùng SQL nên tốc độ nhanh hơn.Thao tác: Với CSDL, chúng ta không thể sửa đổi nhiều thông tin tại một thời điểm còn hệ QTCSDL có thể làm được điều này.Sao lưu và phục hồi: CSDL không đảm bảo việc này còn hệ QTCSDL sẽ đảm bảo dữ liệu luôn sẵn sàng ngay cả khi hệ thống lỗi.Lưu trữ: CSDL có thể được lưu trữ trên giấy hoặc máy tính. Còn hệ QTCSDL thì các bản bản ghi chỉ được lưu trên máy tính.Truy xuất dữ liệu: CSDL có thể truy xuất thông tin bằng cách thực hiện thủ công, hoặc thông qua các chương trình (C, C ++, Java,…). Còn hệ QTCSDL sẽ truy xuất dữ liệu thông qua các truy vấn được viết bằng SQL.Tốc độ: CSDL xử lý dữ liệu thủ công hoặc bằng máy và không dùng SQL nên rất chậm. Hệ QTCSDL dùng SQL nên tốc độ nhanh hơn.Thao tác: Với CSDL, chúng ta không thể sửa đổi nhiều thông tin tại một thời điểm còn hệ QTCSDL có thể làm được điều này.Sao lưu và phục hồi: CSDL không đảm bảo việc này còn hệ QTCSDL sẽ đảm bảo dữ liệu luôn sẵn sàng ngay cả khi hệ thống lỗi.
Trong các câu sau đây những câu nào đúng?
a) CSDL luôn chỉ được lưu trữ và khai thác tại một máy tính.
b) Trong hệ CSDI tập trung việc quản lí và cập nhật dữ liệu dễ dàng hơn so với hệ CSDL phân tán.
c) Trong tất cả các hệ CSDL hễ có sự cố không truy cập được một máy chủ CSDL thì toàn bộ hệ thống CSDI đó ngừng hoạt động.
d) Một hệ CSDL phân tán đắt hơn so với một hệ CSDL, tập trung vì nó phức tạp hơn nhiều.
Câu sau đúng:
c) Trong tất cả các hệ CSDL hễ có sự cố không truy cập được một máy chủ CSDL thì toàn bộ hệ thống CSDI đó ngừng hoạt động.
d) Một hệ CSDL phân tán đắt hơn so với một hệ CSDL, tập trung vì nó phức tạp hơn nhiều.
Em đã được giới thiệu về hệ quản trị CSDL, đã thực hành tạo lập CSDL và khai thác thông tin trong CSDL cho một bài toán quản lí nhỏ. Hãy thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
1. Quản trị CSDL là gì và nhằm mục đích gì?
2. Em có muốn trở thành nhà quản trị CSDL hay không?
1) Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) chính là một gói phần mềm được dùng để xác định, thao tác cũng như truy xuất và quản lý dữ liệu. Hệ quản trị thường sẽ thao tác với các dữ liệu của chính DBMS. Ví dụ như: định dạng dữ liệu, tên các file, cấu trúc của bản record và cả cấu trúc của file.
2) Nếu muốn trở thành một nhà quản trị cơ sở dữ liệu thì các em cần chuẩn bị những kỹ năng và kiến thức sau:
- Cần hiểu rõ về cơ sở dữ liệu, cấu trúc, quy trình và phương pháp quản lý cơ sở dữ liệu.
- Cần có kinh nghiệm trong thiết kế cơ sở dữ liệu, triển khai hệ thống, sao lưu và phục hồi dữ liệu, và bảo mật cơ sở dữ liệu.
- Cần có hiểu biết về hệ thống máy tính và mạng để có thể thiết lập và quản lý cơ sở dữ liệu trên nhiều máy tính và máy chủ.
- Cần nắm vững ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ liệu như SQL, để có thể truy vấn và xử lý dữ liệu.
- Cần có kỹ năng quản lý dự án để có thể quản lý các dự án liên quan đến cơ sở dữ liệu và đảm bảo các dự án được hoàn thành đúng thời gian và ngân sách.
Tóm lại, để trở thành một nhà quản trị cơ sở dữ liệu, các em cần có kiến thức chuyên môn, kinh nghiệm và kỹ năng cần thiết để quản lý cơ sở dữ liệu một cách hiệu quả và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
Hệ CSDL của một tổ chức thường có nhiều người dùng truy cập, do vậy có những nguy cơ đe doạ sự an toàn của hệ CSDL. Em hãy cho một vài ví dụ về những nguy cơ đó và hậu quả có thể xảy ra.
Số lỗ hổng bảo mật trong các hệ thống quản trị CSDL được phát hiện ngày càng nhiều hơn.
Tấn công SQL Injection qua công cụ của CSDL, ứng dụng thứ ba hay các ứng dụng web của người dùng.
Dùng mật khẩu dễ dò tìm cho các tài khoản cao cấp.
Các lỗi tràn bộ đệm trong các tiến trình “lắng nghe” các cổng phổ biến (ví dụ như listner của Oracle với cổng 1521).
Ở bài trước các em đã biết hệ QTCSDL với vai trò là một bộ phần mềm hỗ trợ khởi tạo, cập nhật, truy xuất CSDL để người dùng có thể cập nhật, truy xuất CSDL. Ngày nay người ta thực hiện công việc đó chủ yếu thông qua ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc SQL. Sự khác biệt của việc sử dụng SQL so với việc truy xuất dữ liệu bằng ngôn ngữ lập trình là gì?
- Cơ sở dữ liệu (Database) là tập hợp dữ liệu có cấu trúc được lưu trữ và truy cập từ hệ thống máy tính.
- Truy vấn cơ sở dữ liệu được hiểu đơn giản là một “bộ lọc” có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một hệ cơ sở dữ liệu và thiết lập các các tiêu chí để hệ quản trị cơ sở dữ liệu thích hợp.
Trong hệ CSDL quan hệ, miền là:
A. Kiểu dữ liệu của một thuộc tính
B. Tập các kiểu dữ liệu trong Access
C. Kiểu dữ liệu của một bảng
D. Tập các thuộc tính trong một bảng
Thuật ngữ “bộ” dùng trong hệ CSDL quan hệ là để chỉ đối tượng nào sau đây?
A. Kiểu dữ liệu của một thuộc tính
B. Bảng
C. Hàng
D. Cột