từ đồng nghĩa với từ xốn xang là:......................................
Hãy tìm từ đồng nghĩa với từ xốn xang và đặt câu cho từ vừa tìm được
Giúp tôi bài này
Helpppp!!!!!
Nhanh nhanh nhé, tình huống khẩn cấp.
Rất rất rất là gấp>3
Từ đồng nghĩa:xót xa
Đặt câu:Anh ấy rất xót xa người mẹ đã chết
xôn xao , rạo rực , bồi hồi ,v.v.
khi về thăm nội lòng tôi cảm thấy bồi hồi .
∘\(V\)
đặt câu với từ xốn xang
giúp mình với
Mỗi khi nhắc đến con sông quê hương, lòng em lại xốn xang một tình yêu quê hương tha thiết
Đặt 1 câu với từ "xốn xang"
100000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000
một ngày không kháp mặt chàng,ra vàng ngẩn ngơ dạ vàng xôn xang
Hãy chọn các từ láy : bâng khuâng , phập phồng , bổi hỏi , xốn xang , nhớ nhung , lấm tấm , trẩu trắng
các từ láy : bâng khuâng , phập phổng, xốn xang.
mk nghĩ zậy
hk tốt Châu Giang
Hãy chọn các từ láy : bâng khuâng , phập phồng , bổi hỏi , xốn xang , nhớ nhung , lấm tấm , trẩu trắng
Trả lời :
Các từ láy là :
bâng khuâng , phập phồng , xốn xang , nhớ nhung , lấm tấm , trẩu trắng
Câu 19: Tìm những từ láy trong đoạn văn sau đây, phân loại những từ láy ấy.
" Mưa xuân. Không, không phải mưa. Đó là sự bâng khuâng gieo hạt xuống mặt đất nồng ấm, mặt đát lúc nào cũng phập phồng như muốn thể dài vỡ bồi hồi xốn xang…Hoa xoan rắc nhớ nhung xuống cỏ non ướt đẫm. Đồi đất đỏ lấm tấm một thảm hoa trầu trắng".
từ láy toàn bộ:
từ láy bộ phận:
tìm từ láy trong câu sau:
a.tu hú, chim sáo, râm ran, thổ lộ
b.Ríu rít, xốn xang, thon thả, lảnh lót
c. Yêu thương, liên hoan, cây gạo, bạn bè
d. Vít vịt, thon thả, mưa phùn, rối rít
Mưa xuân. Không phải mưa. Đó là sự bâng khuâng gieo hạt xuống mặt đất nồng ấm, mặt đất lúc nào cũng phập phồng, như muốn thở dài vì bổi hổi, xốn xang. ngọn Ba Vì khuất hẳn sau một lớp bụi sương mờ
a) Tìm câu đặc biệt
b) Trg đoạn cs đai từ hay ko, nếu cs thì là đại từ gì?
c) Tìm và nêu tác dụng của các phép ttu từ đc sử dụng trg đoạn văn trên
a. Câu đặc biệt: Mưa xuân
b. Có. Đại từ là ngọn Ba Vì
c. Phép tu từ: nhân hoá
Tác dụng: tăng thêm sự sinh động cho mưa xuân
Từ đồng nghĩa với chập chạp là:.................
Từ trái nghĩa với chậm chạp là:...................
Từ đồng nghĩa với đoàn kết là:....................
Từ trái nghĩa với đoàn kết là:.......................
Từ đồng nghĩa với từ chậm chạp là: lề mề.
Từ trái nghĩa với từ chậm chạp là: nhanh như cắt.
Từ đồng nghĩa với từ đoàn kết là: Liên hiệp
Từ trái nghĩa với từ đoàn kết là chia rẽ
Chậm chạp:
Đồng nghĩa: lề mề, chậm rãi, ì ạch,...
Trái nghĩa: nhanh nhẹn, tháo vắt,...
Đoàn kết:
Đồng nghĩa: đùm bọc, bao bọc, yêu thương,...
Trái nghĩa: chia rẽ, ghét bỏ, bè phái,...
cho mink 1 like nhé
Chậm chạp:
Đồng nghĩa: lề mề, chậm rãi, ì ạch,...
Trái nghĩa: nhanh nhẹn, tháo vắt,...
Đoàn kết:
Đồng nghĩa: đùm bọc, bao bọc, yêu thương,...
Trái nghĩa: chia rẽ, ghét bỏ, bè phái,...
1)Phân loại từ ghép từ láy
Ốm yếu, tốt đẹp, ăn uống, vươn tựa, xe ngựa, bâng khuâng, mạnh mẽ, bồi hồi, xốn xang, học hành, tươi tốt, nhẹ nhỏm, lo óc, nặng nề, giang sơn, đất nước, hát hò, hồi hộp, cỏ cấy, lom khom, lác đác, lâm tâm.
2) Cho các từ láy sau:
Nhỏ nhẹ, nhỏ nhặt, nhỏ nhem, nhỏ nhoi
a) Nhận xét nghĩa các từ láy trên so với tiếng gỗ.
b) Đặt câu
1. Từ ghép: ốn yếu, tốt đẹp, ăn uống, vươn tựa, xe ngựa, lo óc, giang sơn, đất nước.
Từ láy: bâng khuâng, mạnh mẽ, bồi hồi, xốn xang, học hành, tươi tốt, nhẹ nhỏm, nặng nề, hát hò, hồi hộp, lom khom, lác đác, lâm tâm.
2.
a, Nhỏ nhẹ: là một tiếng nói nhỏ hay diễn tả một cử chỉ bước chân đi nhẹ không gây ra tiếng động.
Nhỏ nhặt: là những thứ nhỏ bé, vụn vặt, không đáng để tâm, chú ý.
Nhỏ nhem: tỏ ra hẹp hòi, hay chú ý đến những việc nhỏ nhặt về quyền lợi tròn quan hệ giao tiếp, đối xử.
Nhỏ nhoi: chỉ người, vật, sự vật nhỏ bé, ít ỏi, mong manh và yếu ớt!
b,
Luân nói thật nhỏ nhẹ khiến ai nghe cũng thoải mái
Hồng không bao giờ bận tâm những điều nhỏ nhặt.
Sống nhỏ nhem, ích kỉ là rất xấu.
Bông hoa giấy nhỏ nhoi, yếu ớt.
Chúc bạn học tốt!