tìm số tự nhiên n để giá trị biểu thức sau là 1 số nguên tố A=n^3-4n^2+4n-1
B=n^3-6n^2+9n-2
Tìm số tự nhiên n để giá trị biểu thức sau là số nguyên tố:
a)n3-4n2+4n-1
b)n3-2n2+2n-1
tìm n thuộc N để biểu thức sau là số nguyên tố:
a)A=\(n^3-4n^2+4n-1\)
b)B=\(n^3-6n^2+9n-2\)
a/ A = \(n^3-4n^2+4n-1=\left(n-1\right)\left(n^2-3n+1\right)\) là số nguyên tố. Khi và chỉ khi :
\(\left[{}\begin{matrix}n-1=1\\n^2-3n+1=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}n=2\\n=0\\n=3\end{matrix}\right.\)
Thử lại ta thấy n = 3 là thỏa mãn.
Vậy n = 3
b/ \(n^3-6n^2+9n-2=\left(n-2\right)\left(n^2-4n+1\right)\) là số nguyên tố. Khi và chỉ khi:
\(\left[{}\begin{matrix}n-2=1\\n^2-4n+1=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}n=2\\n=0\\n=4\end{matrix}\right.\)
Thử lại ta thấy n = 4 là thỏa mãn
Vậy n = 4
Tìm tất cả các số tự nhiên n để giá trị biểu thức P=n^2-4n+3 là số nguyên tố
Tìm số tự nhiên n để giá trị biểu thức A = n3 - 6n2 + 9n - 2 là một số nguyên
Bài 1. Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất để a : 7 dư 4; a : 9 dư 5 và a : 15 dư 8.
Bài 2. a) Tìm số tự nhiên n để 16 – 3n là ước của 2n + 1.
b) Tìm số tự nhiên n để n2 + 6n là số nguyên tố.
Bài 3. a) Tìm số nguyên tố p sao cho p + 2; p + 6; p + 8; p + 12; p + 14 cũng là số nguyên tố
b) Tìm số tự nhiên n để các số sau nguyên tố cùng nhau: 4n – 3 và 6n + 1
Tìm n thuộc Z để các biểu thức sau có giá trị nguyên:
B=9n+a/3n-2 ; C=2n+1/4n+6 ; D= 2n+1/n-3.
a, bạn sửa lại đề nhé
b, \(C=\frac{2n+1}{4n+6}=\frac{4n+4}{4n+6}=\frac{4n+6-2}{4n+6}=1-\frac{2}{4n+6}=1-\frac{1}{2n+3}\)
\(\Rightarrow2n+3\inƯ\left(1\right)=\left\{\pm1\right\}\)
2n + 3 | 1 | -1 |
2n | -2 | -4 |
n | -1 | -2 |
\(D=\frac{2n+1}{n-3}=\frac{2\left(n+\frac{1}{2}\right)}{n-3}=\frac{2\left(n-3+\frac{7}{2}\right)}{n-3}\)
\(=\frac{2\left(n-3\right)+7}{n-3}=2+\frac{7}{n-3}\Rightarrow n-3\inƯ\left(7\right)=\left\{\pm1;\pm7\right\}\)
n - 3 | 1 | -1 | 7 | -7 |
n | 4 | 2 | 10 | -4 |
1.Chứng minh rằng với n thuộc tập hợp số tự nhiên khác 0 , các phân số sau là các phân số tối giản :
a) 3n-2/4n-3
b) 4n+1/6n+1
2.Cho B=n/n-4
Tìm n thuộc tập hợp các số nguyên để B có giá trị nguyên
3.Cho C=2n+7/n+3
Tìm n thuộc tập hợp các số nguyên để C có giá trị nguyên
Lưu ý : Các bạn giải giúp mình ghi rõ cách giải ra nhé
tìm n thuộc Z để giá trị của biểu thức sau là 1 số nguyên tố A=\(n^2-4n+3\)
A=(n2-n) - (3n-3)= (n-1)(n-3) là số nguyên tố thì
n-1=1;-1 và n-3 là số nguyên tố => n= 2;0 khi đó n-3=-1;3 là số nguyên tố => n=0 là thỏa mãn
hoặc n-3=1;-1 và n-1 là số nguyên tố => n=4;2 khi đó n-1=3;1 là số nguyên tố => n=4 là thỏa mãn
Vậy n= 0 hoặc n=4
Tìm số tự nhiên n để giá trị biểu thức sau là số nguyên tố:
A=n3-4n2+4n-1
\(A=n^3-4n^2+4n-1\)
\(=\left(n^3-1^3\right)-\left(4n^2-4n\right)=\left(n-1\right)\left(n^2+n+1\right)-4n\left(n-1\right)\)
\(=\left(n-1\right)\left(n^2-n+1-4n\right)\)
\(=\left(n-1\right)\left(n^2-5n+1\right)\)
A= \(n^3-4n^2+4n-1\)
\(=\left(n^3-1\right)-\left(4n^2-4n\right)\)
\(=\left(n-1\right)\left(n^2+n+1\right)-4n\left(n-1\right)\)
\(=\left(n-1\right)\left(n^2+n+1-4n\right)\)
\(=\left(n-1\right)\left(n^2-3n+1\right)\)
=> A= \(n^3-4n^2+4n-1\) là số nguyên tố khi
\(n-1=1\) hoặc \(n^2-3n+1=1\) ;
với n là số tự nhiên:
* Với \(n-1=1\) <=> n=2 => A = \(-1\) (loại)
* Với \(n^2-3n+1=1\)
<=> \(n^2-3n=0\)
<=> \(n\left(n-3\right)=0\)
1/ n=0 => A = \(-1\) (loại)
2/ n - 3 =0 <=> n = 3 => A = 2 (thoã mãn)
Vậy A = \(n^3-4n^2+4n-1\) là số nguyên tố khi n=3