cho mik hỏi: nếu điện trở của ampe kế không đáng kể thì coi như không có ampe kế luôn đúng không ạ.
Cho mạch điện như hình vẽ:
E 1 = 1 , 9 V , r 1 = 0 , 3 Ω , E 2 = 1 , 8 V , r 2 = 0 , 1 Ω , E 3 = 1 , 6 V , r 3 = 0 , 1 Ω . Ampe kế A chỉ số 0. Điện trở R có giá trị? Coi rằng điện trở của ampe kế không đáng kể, điện trở vôn kế vô cùng lớn.
A. 0 , 2 Ω
B. 0 , 53 Ω
C. 0 , 6 Ω
D. 0 , 8 Ω
Trên Hình VI. 1, ta có E: bộ pin 12 V - 1 Ω ; A: có thể là một ampe kế hoặc một micrôampe kế ; R là một quang điện trở ; L là chùm sáng thích hợp chiếu vào quang điện trở.
Khi không có ánh sáng chiếu vào quang điện trở thì micrôampe kế chỉ 6 μ A. Khi quang điện trở được chiếu sáng thì ampe kế chỉ 0,6 A.
Tính điện trở của quang điện trở khi không được chiếu sáng và khi được chiếu sáng bằng ánh sáng thích hợp. Điện trở của ampe kế và của micrôampe kế coi như nhỏ không đáng kể.
Khi quang điện trở không được chiếu sáng :
Khi quang điện trở được chiếu sáng :
Một máy phát điện xoay chiều có điện trở không đáng kể. Mạch ngoài là tụ điện nối tiếp với ampe kế có điện trở không đáng kể. Khi rôto quay với tốc độ góc 25 rad/s thì ampe kế chỉ 0,1A. Khi tăng tốc độ quay của rôto lên gấp đôi thì ampe kế chỉ
A. 0,1 A.
B. 0,05 A.
C. 0,2 A.
D. 0,4 A
Một máy phát điện xoay chiều có điện trở không đáng kể. Mạch ngoài là tụ điện nối tiếp với ampe kế có điện trở không đáng kể. Khi rôto quay với tốc độ góc 25 rad/s thì ampe kế chỉ 0,1A. Khi tăng tốc độ quay của rôto lên gấp đôi thì ampe kế chỉ
A. 0,1 A.
B. 0,05 A.
C. 0,2 A.
D. 0,4 A.
Đáp án D
+ Cường độ dòng điện mạch ngoài
Khi tốc độ quay của roto tăng lên gấp đôi thì dòng điện hiệu dụng tăng lên 4 lần:
I' = 4I = 0,4 A
Một máy phát điện xoay chiều có điện trở không đáng kể. Mạch ngoài là tụ điện nối tiếp với ampe kế có điện trở không đáng kể. Khi rôto quay với tốc độ góc 25 rad/s thì ampe kế chỉ 0,1A. Khi tăng tốc độ quay của rôto lên gấp đôi thì ampe kế chỉ:
A. 0,1 A
B. 0,05 A
C. 0,2 A
D. 0,4 A
- Cường độ dòng điện mạch ngoài:
- Khi tốc độ quay của roto tăng lên gấp đôi thì dòng điện hiệu dụng tăng lên 4 lần:
Một máy phát điện xoay chiều có điện trở không đáng kể. Mạch ngoài là tụ điện nối tiếp với ampe kế có điện trở không đáng kể. Khi rôto quay với tốc độ góc 25 rad/s thì ampe kế chỉ 0,1A. Khi tăng tốc độ quay của rôto lên gấp đôi thì ampe kế chỉ
A. 0,1 A
B. 0,05 A
C. 0,2
D. 0,4 A
Cho mạch điện như hình vẽ.
Nếu đặt vào AB hiệu điện thế 100 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu CD một hiệu điện thế U C D = 40 V và ampe kế chỉ 1 A.
Nếu đặt vào CD hiệu điện thế 60 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu AB hiệu điện thế U A B = 15 V . Coi điện trở của ampe kế không đáng kể. Tính giá trị của mỗi điện trở.
Khi đặt vào giữa A và B hiệu điện thế 100 V thì đoạn mạch có ( R 3 n t R 2 ) / / R 1 , n ê n I 3 = I 2 = I A = 1 A ;
R 2 = U C D I 2 = 40 Ω ; U A C = U A B - U C D = 60 V ; R 3 = U A C I 3 = 60 Ω
Khi đặt vào giữa C và D hiệu điện thế 60 V thì đoạn mạch có ( R 3 n t R 1 ) / / R 2 .
Khi đó U A C = U C D - U A B = 45 V ; I 3 = I 1 = U A C R 3 = 0 , 75 A ; R 1 = U A B I 1 = 20 Ω
Cho mạch điện như hình vẽ. Nếu đặt vào AB hiệu điện thế 100V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu CD một hiệu điện thế U C D = 40 V . và ampe kế chỉ 1A. Nếu đặt vào CD hiệu điện thế 60V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu AB hiệu điệu thế U A B = 15 V . Coi điện trở của ampe kế không đáng kể. Tính giá trị của mỗi điện trở
Cho một nguồn điện, một ampe kế, một điện trở R đã biết giá trị, một vật dẫn có điện trở X chưa biết giá trị, các dây dẫn điện. Coi ampe kế có điện trở không đáng kể. Hãy vẽ sơ đồ và nếu phương án xác định diện trở X của vật dẫn.
1, mắc nối tiếp R vào mạch cùng ampe kế
với ampe kế nối tiếp R ta đo được \(Im=Ir\)
từ đó \(=>U=Ir.R\left(V\right)\left(1\right)\)
2, tháo R ra thay vào đó là mắc nối tiếp Rx với ampe kế ta đo được
\(Ix=Im\)\(=>Rx=\dfrac{U}{Ix}=\dfrac{Ir.R}{Ix}\left(ôm\right)\)