Đốt cháy V lít (đktc) khí metan, thu được 1,8 gam hơi nước. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch bari hidroxit (dư) thì thu được kết tủa trắng
a/Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b/Hãy tính V và thể tích không khí cần dùng, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí điều kiện tiêu chuẩn
c/Tính khối lượng kết tủa
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,05----0,1------0,05-----0,1 mol
n H2O=\(\dfrac{1,8}{18}\)=0,1 mol
=>VCH4=0,05.22,4=1,12l
=>Vkk=0,1.22,4.5=11,2l
c)
CO2+Ba(OH)2-->BaCO3+H2O
0,05--------------------0,05 mol
=>m BaCO3=0,05.197=9,85g
a) Số mol \(H_2O\) thu được là :
\(n_{H_2O}=1,8.18=0,1\left(mol\right)\)
Xét giai đoạn đốt cháy khí metan:
\(PTHH:CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\left(1\right)\)
Sản phẩm cháy gồm \(CO_2\) và \(H_2O\). Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) dư thì \(H_2O\) tan vào dung dịch và \(CO_2\) phản ứng với \(Ba\left(OH\right)_2\) theo phương trình sau:
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\left(2\right)\)
\(0,05\rightarrow0,5\left(mol\right)\)
Theo \(\left(2\right)\)
\(\Rightarrow n_{BaCO_3}=0,05\left(mol\right)\)
b)
V=VCH4=0,05.22,4=1,12l
VO2=0,1.22,4=2,24l
vO2/vKK.100=20
⇒Vkk=10020.VO2=10020.2,24=11,2l.
c,Khối lượng kết tủa thu được là:
m↓=mBaCO3=197.0,05=9,85gam.
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí C2H4, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m(g) kết tủa.
a. Tính m
b. Tính thể tích oxi và thể tích không khí cần dùng.
( Biết thể tích khí đo ở đktc, oxi chiếm 20% thể tích không khí,
a, \(n_{C_2H_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=16,8\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen trong khí O2 dư thì có 21 lít khí O2 tham gia phản ứng. Sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy cho vào dung dịch Ca(OH)2dư, kết thúc phản ứng thì thu được m gam kết tủa trắng. Các khí đo ở đktc.
a. Viết các phương trình hoá học xảy ra. Tính phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X. (2,25)
b. Tính giá trị của m. (0,75)
Đốt cháy hoàn toàn V lít khí C4H10 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy sục vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủA. Tính V và tính khối lượng nước thu được từ phản ứng cháy.
A. 8,96 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 8,69 lít
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,4 <- 40/100
C4H10 + 13/2 O2 -> 4 CO2 + 5 H2O
0,4
ð nC4H10 = 0,4 . 22,4 = 8,96 lít
Đốt cháy V (lít) khí etilen, thu được 3,6g hơi nước. Hấp thụ toàn bộ sản phẩn cháy vào dung dịch canxi hidroxit lấy dư thu được kết tủa trắng
a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng kết tủa thu được
c/ Tính V và thể thể tích khí oxi để tham gia phản ứng
d/ Tính thể tích không khí đã dùng để đốt chấy V etilen trên. Biết oxi chiếm trên 20% thể tích không khí. (giả sử hiệu suất phản ứng là 100% và các khí đo ở đktc
a)C2H4+3O2 → 2CO2+2H2O
0,1 ← 0,3 ← 0,2 ← 0,2(mol)
CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O
0,2 → 0,2 (mol)
b) nH2O=3,618=0,2(mol)
mCaCO3= 0,2.100=20(g)
VC2H4=0,1.22,4=2,24(l)
VO2=0,2.22,4=4,48(l)
c) Vkk=4,48.10020=22,4(l)
Hòa tan hoàn toàn 18,8 gam hỗn hợp gồm Fe và FeS trong dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc). Đốt cháy hết hỗn hợp khí X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là:
A. 12.
B. 18.
C. 30.
D. 15.
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
FeS + 2HCl --> FeCl2 + H2S
=> \(n_{Fe}+n_{FeS}=n_{H_2}+n_{H_2S}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Và 56.nFe + 88.nFeS = 18,8
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\n_{FeS}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn S: nCaSO3 = 0,15 (mol)
=> m = 0,15.120 = 18 (g)
=> B
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A cần dùng 6,72 lít không khí (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 11,82 gam kết tủa và khối lượng dung dịch Ba(OH)2 sau phản ứng giảm 8,1 gam (biết trong không khí oxi chiếm 20% thể tích). Tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A, biết rằng 13,2 gam hơi chất A đo ở đktc chiếm thể tích 4,928 lít hơi.
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam Natri thì cần V lít khí oxi đo ở (đktc).
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích của khí Oxi đã dùng
c) Toàn bộ sản phẩm đem hòa tan hết trong nước thì thu được 180g dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: (Cu = 64, O = 16, H = 1, Na = 23)
\(nNa=\dfrac{6,9}{23}=0,3\left(mol\right)\)
\(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
4 1 2 (mol)
0,3 0,075 0,15
\(VO_2=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaO H\)
1 1 2 (mol)
0,15 0,15 0,3 (mol)
\(m_{NaOH}=0,3.40=12\left(g\right)\)
\(C\%_{ddA}=\dfrac{12.100}{180}=6,67\%\)
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon A cần vừa đủ V lít khí oxi (ở đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thấy có 60 gam kết tủa và khối lượng dung dịch trong bình giảm 12 gam so với ban đầu. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 9,6 và 26,88
B. 4,8 và 6,72.
C. 2,4 và 13,44.
2,4 và 6,72.
Biết C = 12; H = 1; O = 16; Ca = 40; Na = 23
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=a\left(mol\right)\\n_{H_2O}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{giảm}=m_{CaCO_3}-m_{CO_2}-m_{H_2O}\)
=> 60 - 44a - 18b = 12
=> 44a + 18b = 48 (1)
\(a=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{60}{100}=0,6\left(mol\right)\)
=> b = 1,2 (mol)
Bảo toàn C: nC = 0,6 (mol)
Bảo toàn H: nH = 2,4 (mol)
=> m = 0,6.12 + 2,4.1 = 9,6 (g)
Bảo toàn O: \(n_{O_2}=\dfrac{2a+b}{2}=1,2\left(mol\right)\)
=> VO2 = 1,2.22,4 = 26,88 (l)
=> A