Một vật rơi tự do ở độ cao 20 m so với mặt đất lấy g=10 m/s^2 tại vị trí vật có thế năng gấp ba lần động năng thì vật có vận tốc là: A)15m/s. B) 10m/s. C) 5m/s D)18m/s
Một vật có khối lượng m = 2 kg rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 2 m so với mặt đất lấy g = 10 m/s². Chọn gốc thế năng tại mặt đất. -Tính thế năng động năng cơ năng của vật tại vị trí thả rơi. -ở độ cao nào thì động năng bằng hai lần thế năng. -tính vận tốc của vật khi chạm đất.
`@W_t=mgz=2.10.2=40(J)`
`W_đ=1/2mv^2=1/2 .2.0^2=0(J)`
`W=W_t+W_đ=40+0=40(J)`
`@W_[(W_đ=2W_t)]=W_[đ(W_đ=2W_t)]+W_[t(W_đ=2W_t)]=40`
Mà `W_[đ(W_đ=2W_t)]=2W_[t(W_đ=2W_t)]`
`=>3W_[t(W_đ=2W_t)]=40`
`<=>3mgz_[(W_đ=2W_t)]=40`
`<=>3.2.10.z_[(W_đ=2W_t)]=40`
`<=>z_[(W_đ=2W_t)]~~0,67(m)`
`@W_[đ(max)]=W_[t(max)]=40`
`<=>1/2mv_[max] ^2=40`
`<=>1/2 .2v_[max] ^2=40`
`<=>v_[max]=2\sqrt{10}(m//s)`
Vật m = 2, 5kg được thả rơi tự do từ độ cao 45m so với mặt đất, bỏ qua mọi ma sát, lấy g = 10m / (s ^ 2) Tìm: a) Cơ năng tại vị trí thả vật.. b) Thế năng, động năng khi vật đã rơi được 25m. C) Vận tốc khi vật chạm đất. d). Ở độ cao nào vật có thể năng gấp 3 lần động năng?
a) Ta có: \(v^2=2gh\Rightarrow v=\sqrt{2gh}\)
Thế năng khi ném:
\(W_t=mgh=2,5.10.45=1125J\)
Động năng khi ném:
\(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}m\sqrt{2gh}^2=\dfrac{1}{2}.2,5.\sqrt{2.10.45}^2=1125J\)
Cơ năng tại vị trí ném:
\(W=W_t+W_đ=1125+1125=2250J\)
b) Thế năng của vật tại vị trí 25m:
\(W_t=mgh=2,5.10.25=625J\)
Động năng của vật tại vị trí 25m
\(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}m\sqrt{2gh}^2=\dfrac{1}{2}.2,5.\sqrt{2.10.25}^2=625J\)
c) Vận tốc của vật khi chạm đất:
\(v^2=2gh\Leftrightarrow v=\sqrt{2gh}=\sqrt{2.10.45}=30m/s\)
d) Ta có: \(3W_t=W_đ\)
\(\Leftrightarrow3\left(mgh\right)=\dfrac{1}{2}mv^2\)
\(\Leftrightarrow3\left(2,5.10.h\right)=\dfrac{1}{2}.2,5.30^2\)
\(\Leftrightarrow75h=1125\)
\(\Leftrightarrow h=\dfrac{1125}{75}=15\left(m\right)\)
Một vật khối lượng 200g ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 5m/s từ độ cao 10m so với mặt đất. Lấy g= 10 m/s-.Bỏ qua lực cản của không khí.
a. Tính cơ năng của vật tại vị trí ném?
b. Tính độ cao cực đại của vật?
c. Ở độ cao nào thì thế năng bằng ba động năng?
d. Tính vận tốc tại vị trí động nặng bằng hai lần thế năng?
e. Tính vận tốc vật khi chạm đất?
f. . Khi rơi xuống đất vật lún sâu vào đất được 5cm và nằm yên ở đó. Tính lực cản trung bình của đất?
Một vật có khối lượng 250g đc thả rơi từ độ cao 20m. Lấy g=10 m/s². Tính: a. Cơ năng của vật? b. Thế năng ở độ cao 10m? Suy ra vận tốc tại đó? c. Vận tốc tại vị trí thế năng bằng 2 lần động năng? d. Vận tốc vật khi chạm đất?
chọn mốc thế năng tại mặt đất . một vật rơi từ độ cao 15m xuống mặt đất, lấy g=10m/s2 . tìm vận tốc của vật tại điểm mà thế năng bằng 2 lần động năng của vật?
a. 24,5m/s
b. 17,3m/s
c. 100m/s
d. 10m/s
gọi vị trí ban đầu là A
vị trí mà thế năng bằng hai lần động năng là B
cơ năng tại A: \(W_A=W_{t_A}+W_{đ_A}=m.g.h_A+0\)
cơ năng tại B: \(W_B=W_{t_B}+W_{đ_B}=3W_{đ_B}=3.\frac{1}{2}.m.v_B^2\)
bảo toàn cơ năng: \(W_A=W_B\)
\(\Rightarrow v_B=\)10m/s
D
Câu 2. Một vật nặng có khối lượng 200g được thả rơi tự do. Khi vật ở độ cao 4m so với mặt đất thì nó có vận tốc là 10m/s. Lấy gia tốc rơi tự do = 10m / (s ^ 2) Chọn gốc thế năng ở mặt đất a. Tính cơ năng của vật? b. Khi tỉ số giữa động năng và thế năng bằng 3 thì vật cách mặt đất bao nhiêu? c. Khi rơi xuống đến mặt đất thì vật nặng bị lún sâu vào đất 2cm. Tính lực cản trung bình do nền đất tác dụng lên vật
a. Cơ năng của vật:
\(W=W_t+W_đ\)
\(\Leftrightarrow W=mgh+\dfrac{1}{2}mv^2\)
\(\Leftrightarrow W=0,2.10.4+\dfrac{1}{2}.0,2.10^2\)
\(\Leftrightarrow W=8+10\)
\(\Leftrightarrow W=18J\)
b. Ta có: \(\dfrac{W_đ}{W_t}=3\Rightarrow W_đ=3W_t\)
\(\Rightarrow mgh'=3.\dfrac{1}{2}mv^2\)
\(\Leftrightarrow0,2.10h'=\dfrac{3}{2}.0,2.10^2\)
\(\Leftrightarrow2h'=30\)
\(\Leftrightarrow h'=\dfrac{30}{2}=15\left(m\right)\)
1. Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài 320cm đầu trên cố định đầu dưới treo một vật có khối lượng 1000g . Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật 1 vận tốc là 4,2(m/s) . Lấy g=10(m/s^2) . Xác định vị trí cực đại mà vật có thể tới
2. Một HS ném 1 vật có khối lượng 200g đc ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8m/s từ độ cao 8m so với mặt đất . Lấy g=10m/s^2 . Tìm độ cao cực đại mà bi đạt đc .
3. Một vật rơi tự do từ độ cao 20m . Lấy gốc thế năng tại mặt đất . Lấy g=10m/s^2 . Tại vị trí động năng bằng thế năng , vận tốc của vật là ?
4. Một vật rơi thả tự do từ độ cao 20m . Lấy gốc thế năng tại mặt đất . Lấy g=10m/s^2 . Vận tốc cực đại của vật trong quá trình rơi là ?
5. Một HS ném 1 vật có khối lượng 200g đc ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8m/s từ độ cao 8m so với mặt đất . Lấy g=10m/s^2 . Xác định vận tốc của vật khi \(W_d=2W_t\) ?
bài 4
giải
vận tốc cực đại trong quá trình rơi đạt được là lúc vật chạm đất (z=0)
ta có \(m.g.h=0,5.mv^2\Rightarrow v=\sqrt{2gh}\)
\(\Rightarrow v=\sqrt{2.10.20}=20m/s\)
bài 3
giải
ta có: m.g.h=2Wđ=1.0,5.m.\(v^2\Rightarrow v=\sqrt{g.h}\)
\(\Rightarrow v=\sqrt{10.20}=10\sqrt{2}m/s\)
Bài 1:
Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng :
WH = WA → 0,5 . \(mv\)\(H^2\) = \(mgz_A\)
\(\Rightarrow Z_A=\frac{V^2_H}{2g}=\frac{4,2^2}{2.10}=0,9m\)
Mà \(Z_A=l-l_0.cos\alpha_0\rightarrow0,9=3,2-3,2.cos\alpha_0\)
\(\Leftrightarrow\cos\alpha_0=0,72\rightarrow\alpha_0=44^0\)
Vậy vật có độ cao 0,9m so với vị trí cân bằng và dây hợp với phương thẳng đứng một góc 440.
Bài 1: Từ độ cao 30m so với mặt đất, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g=10m/s^2.
a)Khi vật ở độ cao nào so với mặt đất thì vật có động năng bằng thế năng.
b)Xác định vật tốc của vật tại vị trí vật có độ cao là 5m.
c)Khi vật có độ cao nào so với mặt đất thì vận tốc của vật là 5m/s.
Bài 2: Từ mặt đất, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 20m/s. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g=10m/s^2.
a)Khi vật ở độ cao bao nhiêu so với mặt đất, vật có vận tốc 10m/s.
b)Khi vật ở độ cao 10m so với mặt đất, vận tốc của vật là bao nhiêu?
c)Tính độ cao cự đại mà vật đạt được.
Bài 3: Từ độ cao 10m so với mặt đất, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vật tốc 15m/s. lấy g=10m/s^2
a)Tính độ co cực đại mà vật đạt được.
b)Ở vị trí nào của vật thì vật có động năng=thế năng, xác định vật tốc của vật tại vị trí đó.
c)Tại vị trí nào vật có động năng=3 lần thế năng, xác định vật tốc của vật tại vị trí đó.
d)Tại vị trí nào vật có thế năng=3 lần động năng,xác định vật tốc của vật tại vị trí đó.
Bài 4: Từ độ cao 20, một vật có khối lượng 2kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 20m/s. Chọn gốc thế năng tại mặt đất và lấy g=10m/s^2
a)Tính cơ năng của vật
b)Xác định độ cao cực đại mà vật đạt được.
c)Khi vật ở độ cao 10m so với mặt đất, động năng có giá trị bằng bao nhiêu?
d)Xác định vận tốc của vật khi vật ở độ cao 5m so với mặt đất.
GIẢI GIÚP VỚI Ạ><!!!. AI BIẾT CÂU NÀO THÌ GIÚP DÙM CÂU ĐÓ Ạ :3
THANK<3<3<3
B2: mốc TN tại mđ
a, 1/2mV2 = mgz + 1/2mV'2
=> z = 15m
b, 1/2mV2 = mgz1 + 1/2mV12
=> V1 = \(10\sqrt{2}\)
c, 1/2mV2 = mgz"
=> z" = 20m
B4:a, W = 1/2mV2+mgh = 800J
b, mgz = 800 => z= 40m
c, Wđ + mgz' = 800
=> Wđ = 600J
d, 1/2mV'2 + mgz" = 800
=> \(V'=10\sqrt{7}\)
B3: mốc TN mđ
a, mgz = mgh + 1/2mV2
=> z = 21,25m
b, 2mgz' = mgz = 2.1/2mV'2
=> z' = 10,625m ; \(V'\approx14,58\)
c, 4mgz" = mgz = 4/3.1/2.mV"2
=> z"=? ; V"=?
d, 4.1/2.mV12 = mgz = 4/3mgz1
=> V1 =? ; z1 =?
Một vật được thả rơi từ độ cao 45m so với mặt đất
a. Tính vận tốc chạm đất. Lấy g = 10 m/s bình
b. Tìm vị trí động năng bằng 2 lần thế năng
c. Tính vận tốc tại đó m thế năng bằng ½ lần động năng
d. Khi m = 0,5kg tính cơ năng toàn phần của vật
chọn mốc thế năng tại mặt đất:
Vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực cơ năng được bảo toàn:
a) \(W_1=W_2\Leftrightarrow mgz_1=\dfrac{1}{2}mv_2^2\Rightarrow v_2=.....\) ( Bảo toàn tại vị trí thả và mặt đất )
b) \(W_1=W_3\Leftrightarrow mgz_1=3mgz_3\Rightarrow z_3=......\)
c) \(W_1=W_4\Leftrightarrow mgz_1=\dfrac{3}{2}.\dfrac{1}{2}mv_4^2\Rightarrow v_4=......\)
d) Khi m 0,5kg ta có: Cơ năng luôn được bảo toàn \(W=W_đ+W_t=\dfrac{1}{2}mv_1^2+mgz_1=0+mgz_1=.....\)
Mấy cái dấu..... bạn tự thế số vào tính nốt hộ mình nha