Vẽ các hình chiếu vuông góc và ghi kích thước của các vật thể ở Hình 2.12.
Vẽ và ghi kích thước các hình chiếu của vật thể đơn giản ở Hình 2.14 (tỉ lệ 1:1).
Phép chiếu nào sau đây có hình dạng và kích thước của hình chiếu bằng hình dạng kích thước của vật thể:
A.Phép chiếu song song
B.Phép chiếu xuyên tâm
C.Phép chiếu đồng qui
D.Phép chiếu vuông góc
Kích thước : Dài 80- rộng 40 - cao 80 ○50
Hãy vẽ 3 hình chiếu vuông góc của vật thể
Hãy vẽ hình toàn bộ trên hình chiếu đứng
Một vật có kích thước và hình dáng như hình vẽ dưới đây. Đáy là hình tròn giới hạn bởi đường tròn x 2 + y 2 = 16 (nằm trong mặt phẳng Oxy), cắt vật bởi các mặt phẳng vuông góc với trục Ox ta được thiết diện là hình vuông. Thể tích của vật thể là
A. ∫ − 1 4 4 16 − x 2 d x
B. ∫ − 4 4 4 π x 2 d x
C. ∫ − 4 4 4 x 2 d x
D. ∫ − 4 4 4 π 16 − x 2 d x
Vẽ phác hình chiếu phối cảnh của các vật thể được cho bằng hai hình chiếu vuông góc ở hình 7.4.
- Hình chiếu phối cảnh của vật thể ở hình a:- Hình chiếu phối cảnh của vật thể ở hình b:
Hãy vẽ một hình chữ nhật và một hình vuông mà diện tích mỗi hình bằng diện tích hình bình hành ABCD nhưng có các kích thước khác với các kích thước của hình bình hành, đã ghi trong hình vẽ.
Hãy đọc bản vẽ hình chiếu của hình chóp đều đáy vuông (h4.7),sau đó đối chiếu với hình 4.6và trả lời các câu hỏi sau bằng cách điền vào các ô trong bảng 4.3:
- Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì?
- Chúng có hình dạng như thế nào?
- Chúng thể hiện các kích thước nào của hình chóp đều đáy vuông?
Bảng 4.3:
Hình | Hình chiếu | Hình dạng | Kích thước |
1 | Hình chiếu đứng | Tam giác cân | Chiều cao hình chóp h |
2 | Hình chiếu bằng | Hình vuông | Chiều dài cạnh đáy |
3 | Chiều dài cạnh đáy | Tam giác cân |
Vẽ hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh của vật thể sau ( Bỏ qua kích thước của vật thể )
a)
b)
c)
d)