Một cách gần đúng coi mỗi hạt proton cũng như mỗi hạt nơ tron có khối lượng bằng 1u (đvKLNT), hãy tính khối lượng riêng của hạt nhân? Biết R=kxA1/3trong đó k=1,5x10-13
Gọi A là số khối của hạt nhân nguyên tử. Bán kính R của hạt nhân được tính gần đúng bằng hệ thức : R = r o A 3 = r o A 1 / 3
với r o = 1,2.10-13 cm.
Hãy tính khối lượng riêng của hạt nhân và cho biết khối lượng riêng đó có phụ thuộc vào số khối không ? (Coi nguyên tử khối trùng với số khối).
Thể tích của hạt nhân:
V = 4/3 πR 3 = 4/3 π 1 , 2 . 10 - 13 3 A cm 3
Khối lượng m của hạt nhân:
Khối lượng riêng của hạt nhân:
Ta thấy biểu thức tính khối lượng riêng D không chứa số khối A (sau khi đã làm đơn giản) tức là D không phụ thuộc vào số khối A. Như vậy, theo hệ thức gần đúng nói trên thì khối lượng riêng của mọi hạt nhân đều như nhau.
a) Khi phóng chùm tia α vào một lớp nguyên tử vàng, người ta thấy rằng trong khoảng 108 hạt có một hạt gặp hạt nhân. Một cách gần đúng hãy xác định đường kính của hạt nhân so với đường kính của nguyên tử.
b) Một cách gần đúng coi mỗi mỗi hạt proton cũng như mỗi hạy nơtron có khối lượng bằng 1u, hãy tính khối lượng riêng của hạt nhân
Dùng hạt proton bắn vào hạt nhân B 4 9 e đứng yên tạo ra hạt X và hạt liti L 3 7 i . Biết động năng của các hạt p, X, Li lần lượt là 5,45MeV, 4MeV, 3,575MeV. Coi khối lượng các hạt tính theo u gần bằng số khối của nó. Góc hợp bởi hướng chuyển động của hạt X và hạt proton gần đúng bằng
A . 45 0
B . 118 0
C . 60 0
D . 90 0
Đáp án B.
– Theo định luật bảo toàn động lượng, ta có:
– Theo định lí hàm số cosin, góc α hợp bởi hướng chuyển động của hạt X và hạt proton là:
Bắn hạt proton có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân Li 3 7 đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân p + Li 3 7 → 2 α . Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ gama, hai hạt α có cùng động năng và bay theo hai hướng với nhau một góc 160 0 . Coi khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra làBắn hạt proton có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân
A. 10 MeV
B. 10,2 MeV
C. 17,3 MeV
D. 20,4 MeV
nguyên tử y có số hạt proton nơ tron và electron là 48 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Xác định thành phần các hạt trong nguyên tử Y và khối lượng gần đúng của Y theo u và kg
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=48\\p=e\\p+e-n=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=16\\n=16\end{matrix}\right.\)
k/l tự tính nha
Bắn hạt proton có động năng 5,5MeV vào hạt nhân L 3 7 i đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân p + L 3 7 i → 2 α . Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ γ , hai hạt α có cùng động năng và bay theo hai hướng tạo với nhau góc 160 0 . Coi khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là
A. 14,6MeV
B. 10,2MeV
C. 17,3MeV
D. 20,4MeV
Đáp án C
Ta có:
p α → , p p → = 80 0 ; p p → = 2 p α → cos 80 0
Năng lượng phản ứng tỏa ra:
= 2.11,4 - 5,5 = 17,3MeV
Bắn hạt proton có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân L 3 7 i đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân p + L i → 2 α . Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ γ , hai hạt α có cùng động năng và bay theo hai hướng tạo với nhau góc 160 ° . Coi khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là:
A. 14,6 MeV
B. 10,2 MeV
C. 17,3 MeV
D. 20,4 MeV
Bắn hạt proton có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân L 3 7 i đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân p + L i → 2 α . Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ γ , hai hạt α có cùng động năng và bay theo hai hướng tạo với nhau góc 160 ° . Coi khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là:
A. 17,3 MeV
B. 10,2 MeV
C. 14,6 MeV
D. 20,4 MeV
Bắn hạt proton có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân Li 3 7 đang đứng yên, gây ra phẩn ứng hạt nhân p + Li 3 7 → 2 a . Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ gama, hai hạt a có cùng động năng và bay theo hai hướng với nhau một góc 160 0 . Coi khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là
A. 10 MeV
B. 10,2 MeV
C. 17,3 MeV
D. 20,4 MeV