Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số
\(y=x\) nếu \(x\ge0\)
=\(-\frac{1}{2}x\)nếu x<0
lập bảng biến thiên của hàm số \(y=\hept{\begin{cases}2x+1\left(x\ge0\right)\\-x^2\left(x< 0\right)\end{cases}}\)và vẽ đồ thị hàm số
Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số:
a) \(y = {4^x}\)
b) \(y = {\log _{\frac{1}{4}}}x\)
a: Bảng biến thiên:
Đồ thị:
b: Bảng biến thiên:
Đồ thị:
Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y = x 2 - 2 | x | + 1
Tập xác định của hàm số là D = R. Ngoài ra
f ( - x ) = ( - x ) 2 - 2 | - x | + 1 = x 2 - 2 x + 1
Hàm số là hàm số chẵn. Đồ thị của nó nhận trục tung làm trục đối xứng. Để xét chiều biến thiên và vẽ đồ thị của nó chỉ cần xét chiều biến thiên và vẽ đồ thị của nó trên nửa khoảng [ 0 ; + ∞ ) , rồi lấy đối xứng qua Oy. Với x ≥ 0 có f ( x ) = x 2 - 2 x + 1
Bảng biến thiên
Đồ thị của hàm số đã cho được vẽ ở hình 40.
Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của mỗi hàm số
y = x + | x |
Ta có thể viết
và đồ thị của hàm số y = x + |x| được vẽ trên hình 34.
Vẽ đồ thị và lập bảng biến thiên của các hàm số:
b) y = |x - 1| c) y = - |x + 2|
Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số: y = -x2 + x - 1
y = –x2 + x – 1
+ Tập xác định R
+ Đỉnh A(1/2 ; –3/4).
+ Trục đối xứng x = 1/2.
+ Đồ thị không giao với trục hoành.
+ Giao điểm với trục tung: B(0; –1).
Điểm đối xứng với B(0 ; –1) qua đường thẳng x = 1/2 là C(1 ; –1).
+ Bảng biến thiên:
+ Đồ thị hàm số :
Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số: y = 2x2 + x + 1
y = 2x2 + x + 1
+ Tập xác định: R
+ Đỉnh A(–1/4 ; 7/8).
+ Trục đối xứng x = –1/4.
+ Đồ thị không giao với trục hoành.
+ Giao điểm với trục tung B(0; 1).
Điểm đối xứng với B(0 ; 1) qua đường thẳng x = –1/4 là C(–1/2 ; 1)
+ Bảng biến thiên:
+ Đồ thị hàm số:
a. Tìm tập xác định của hàm số y = \(\frac{x+1}{2x+7}\)
b. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y = x2 + 3x + 2.
lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y=x^2 - 2x +1( Giải giúp e với)