Kể tên một số dạng bề mặt có thể được tạo hình bằng phương pháp tiện. Đặc điểm chung của các dạng bề mặt này là gì?
Hãy kể tên một số dạng bề mặt có thể tạo hình được bằng phương pháp phay ở hình 8.9.
Một số dạng bề mặt có thể tạo hình được bằng phương pháp phay: Mặt phẳng, rãnh mang cá, rãnh thang bán nguyệt, rãnh phay,...
Vì sao các bề mặt có thể tạo hình bằng phương pháp phay đa dạng hơn so với phương pháp tiện?
Nhờ vào sự đa dạng của dụng cụ gia công và chuyển động tạo hình mà phương pháp phay có thể gia công được nhiều hình dạng bề mặt.
hãy kể tên các dạng địa hình trên bề mặt trái đất ? đặc điểm của từng loại địa hình đó
ai đó giúp mik với
các dạng địa hình
cao nguyên, bình nguyên(đồng bằng),đồi
đặc điểm:sgk
Trên bề mặt Trái Đất có những dạng địa hình nào ? Đặc điểm các dạng địa hình đó ?
núi: địa hình nhô rõ rệt thường có độ cao >1000 m so với mực nước biển
bạn tự làm tiếp nhé
Lực căng bề mặt là gì ? Nêu phương pháp dùng lực kế xác định lực căng bề mặt và xác định hệ số căng bề mặt ? Viết công thức thực nghiệm xác định hệ sốcăng bề mặt theo phương pháp này ?
- Lực căng bề mặt: là lực tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng luôn có phương vuông góc với đoạn đường này và tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng và có độ lớn f tỉ lệ thuận với độ dài l của đoạn đường đó: f = σl.
σ là hệ số căng bề mặt (suất căng bề mặt), đơn vị N/m.
Giá trị của σ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của chất lỏng: σ giảm khi nhiệt độ tăng.
- Phương pháp xác định:
Nhúng đáy vòng chạm vào mặt chất lỏng, rồi kéo lên mặt thoáng. Khi đáy vòng vừa được nâng lên trên mặt thoáng, nó không bị bứt ngay ra khỏi chất lỏng: một màng chất lỏng xuất hiện, bám quanh chu vi ngoài và chu vi trong của vòng, có khuynh hướng kéo vòng vào chất lỏng. Lực Fc do màng chất lỏng tác dụng vào vòng đúng bằng tổng lực căng bề mặt của chất lỏng tác dụng lên chu vi ngoài và chu vi trong của vòng.
Do vòng bị chất lỏng dính ướt hoàn toàn, nên khi kéo vòng lên khỏi mặt thoáng và có một màng chất lỏng căng giữa đáy vòng và mặt thoáng, thì lực căng Fc có cùng phương chiều với trọng lực P của vòng. Giá trị lực F đo được trên lực kế bằng tổng của hai lực này:
F = Fc + P
Đo P và F ta xác định được lực căng bề mặt Fc tác dụng lên vòng.
- Công thức thực nghiệm xác định hệ số căng bề mặt:
Quan sát hình 8.10 và chỉ ra một số bề mặt có thể được gia công bằng phương pháp phay.
Bề mặt chấu kẹp
Bề mặt khớp nối
bề mặt trục then hoa
Bề mặt vòi nước nhựa rửa chén
Quan sát hình 8.5 và chỉ ra một số bề mặt thường gia công bằng phương pháp tiện.
Bề mặt trục vít, bề mặt trục bậc, bề mặt bạc lót,...
Trên bề mặt Trái Đất có mấy dạng địa hình chính ? Kể tên
Địa hình của Trái Đất ở mỗi vùng mỗi khác. Nước bao phủ khoảng 70,8% bề mặt Trái Đất, với phần lớn thềm lục địa ở dưới mực nước biển. Bề mặt dưới mực nước biển hiểm trở bao gồm hệ thống các dãy núi giữa đại dương kéo dài khắp địa cầu, ví dụ như các núi lửa ngầm, các rãnh đại dương, các hẻm núi dưới mặt biển, các cao nguyên đại dương và đồng bằng đáy. Còn lại 29,2% không bị bao phủ bởi nước; bao gồm núi, sa mạc, cao nguyên, đồng bằng và các địa hình khác.
Bề mặt của hành tinh liên tục tự thay đổi theo thời gian dưới tác dụng của các quá trình kiến tạo và xói mòn. Các hình thái của bề mặt được tạo nên và biến dạng bởi các mảng kiến tạo liên tục bị phong hóa bởi giáng thủy, các chu trình nhiệt và các tác nhân hóa học. Sự đóng băng, sự xói mòn bờ biển, sự hình thành của các dải san hô ngầm, và sự va chạm với các mảnh thiên thạch lớn cũng làm thay đổi địa hình
Bề mặt trái đất gôm 4 dạng địa hình chính là:
- Núi
-Đồi
-Cao nguyên
-Bình nguyên
Địa hình Việt Nam đa dạng: đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa
Câu 34: “ Dạng địa hình nhô cao rõ rệt, đỉnh nhọn sườn dốc” là đặc điểm của dạng địa hình nào?
A. Đồi
B. Cao nguyên
C. Núi
D. Đồng bằng
Câu 35: “ Dạng địa hình thấp, bề mặt khá bằng phẳng, rộng tới hàng triệu km2” là đặc điểm của dạng địa hình nào?
A. Núi
B. Đồi
C. Cao nguyên
D. Đồng bằng
Câu 36: Nhóm khoáng sản nào có công dụng làm nguyên liệu để sản xuất phân bón, đồ gốm, sứ, vật liệu xây dựng, … ?
A. Năng lượng
B. Kim loại đen
C. Phi kim loại
D. Kim loại màu