Hãy đọc thông tin trong Bảng 6.1 và 6.2, nêu một số chỉ tiêu năng suất và chất lượng sản phẩm của vật nuôi.
Hãy so sánh năng suất và chất lượng sản phẩm của vật nuôi trong Bảng 5.1.
Tham khảo:
Giữa gà Ri và gà Leghorn, ta thấy năng suất trứng của gà Leghorn cao hơn gấp đôi so với gà Ri.
Giữa trâu Việt Nam và trâu Murrah, ta thấy hàm lượng mỡ sữa của trâu Việt Nam cao hơn so với trâu Murrah.
Em hãy đọc các ví dụ, rồi điền các từ dưới đây: ngoại hình, năng suất, chất lượng sản phẩm vào chỗ trống của câu trong vở bài tập cho phù hợp với tính chất đặc trưng của một giống vật nuôi.
Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm....giống nhau, có.... và ........... như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định.
Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng như nhau, có tính chất di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định
2
Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?
A.
Giống vật nuôi quyết định đến số lượng sản phẩm chăn nuôi.
B.
Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.
C.
Giống vật nuôi quyết định năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
D.
Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong trăn nuôi A.giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi B.giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi C.giống vật nuôi quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi D.cả A,B,C đều sai
Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong trăn nuôi
A.giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi
B.giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi
C.giống vật nuôi quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi
D.cả A,B,C đều sai
Hãy mô tả ngoại hình của vật nuôi trong Hình 6.1 và 6.2 phù hợp với hướng sản xuất.
Tham khảo:
Bò hướng thịt: Toàn thân giống hình chữ nhật, bề ngang, bề sâu phát triển, đầu ngắn, rộng, đầy đặn vùng vai tiếp giáp với lưng bằng phẳng, mông rộng chắc, đùi nở nang, chân ngắn, da mềm mỏng....
Bò hướng sữa: Thân hình phần sau phát triển hơn phần trước, bầu vú to hình bát úp, núm vú tròn cách đều nhau, tĩnh mạch vú nổi rõ, phần thân trứơc hơi hẹp, đầu thanh, cổ dài, lưng thẳng rộng, đùi sâu, da mỏng mỡ dưới da ít phát triển.
Gà hướng trứng: đuôi gà khá dài, thân hình nhỏ gọn, hơi đẹp mảnh và dáng thon hơn gà hướng thịt
Gà hướng thịt: đuôi gà ngắn hơn và cong lên, thân gà hướng thịt lớn hơn và có vòng eo to hơn so với gà hướng trứng
Đọc nội dung mục II, nêu vai trò của giống đối với năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Cho ví dụ minh họa.
* Vai trò của giống đối với năng suất chăn nuôi:
- Trong cùng điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc thì các giống vật nuôi khác nhau sẽ cho năng suất khác nhau
- Ví dụ:
+ Gà Ai Cập: năng suất trứng khoảng 250 – 280 quả/mái/năm.
+ Gà Ri: năng suất trứng khoảng 90 – 120 quả/mái/năm.
* Vai trò của giống đối với chất lượng sản phẩm chăn nuôi:
- Các giống vật nuôi khác nhau sẽ cho chất lượng sản phẩm chăn nuôi khác nhau.
- Ví dụ:
+ Lợn Móng Cái tỉ lệ nạc khoảng 32 – 35%
+ Lợn Landrace tỉ lệ nạc khoảng 54 – 56%
vai trò của giống vật nuôi:
a) Giống quyết định đến năng suất chăn nuôi
b)Giống quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi
c)Giống quyết định đến sinh trưởng của vật nuôi
d)Giống quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi
giống vật nuôi quyết định đến:
A)năng suất và chất lượng sản phẩm vật nuôi
B)chất lượng và đặc điểm đàn vật nuôi
C)năng suất và hiệu quả chăn nuôi
D)tính di truyền và đặc điểm của vật nuôi
A)năng suất và chất lượng sản phẩm vật nuôi
Câu 21. Giống vật nuôi quyết định đến
A. năng suất và chất lượng sản phẩm vật nuôi .
B.lượng thịt.
C. lượng mỡ.
D.lượng sữa
Câu 22. Qua đường tiêu hóa của vật nuôi prôtêin được hấp thụ dưới dạng
a. Axít amin
b. Axít béo
c. Đường đơn
d. Glyxêrin
Câu 23: Nhóm thức ăn nào có nguồn gốc từ động vật
A. Giun , rau , bột sắn
B. Cá , bột sắn , ngô
C. Tép , vỏ sò , bột cá
D. Bột sắn, giun, bột cá.