Khi cho methane tác dụng với chlorine (có chiếu sáng hoặc đun nóng), các nguyên tử hydrogen trong methane lần lượt bị thay thế bởi các nguyên tử chlorine, tạo ra 4 dẫn xuất chloro khác nhau. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Tính Khối Lượng Phân tử sulfur dioxide , carbon dioxide , methane , ammonia , oxygen , nitrogen , hydrogen chlorine , chloride , sodium chloride
\(PTK\left(SO_2\right)=32\cdot16\cdot2=64\left(amu\right)\\ PTK\left(CO_2\right)=12\cdot16\cdot2=44\left(amu\right)\\ PTK\left(CH_4\right)=12+4=16\left(amu\right)\\ PTK\left(NH_3\right)=14+3=17\left(amu\right)\\ PTK\left(O_2\right)=16\cdot2=32\left(amu\right)\\ PTK\left(N_2\right)=14\cdot2=28\left(amu\right)\\ PTK\left(HCl\right)=1+35,5=36,5\left(amu\right)\\ PTK\left(Cl_2\right)=35,5\cdot2=71\left(amu\right)\\ PTK\left(NaCl\right)=23+35,5=58,8\left(amu\right)\)
Khi dẫn khí Chlorine vào nước:
a. Các phân tử khí Chlorine phân tán vào nước theo hiện tượng vật lý tạo dung dịch màu vàng nhạt
b. Chlorine tan rất nhiều trong nước tạo thành nước Chlorine có màu vàng nhạt
c. Có 1 phần khí Chlorine tác dụng với nước tạo hỗn hợp axit theo phản ứng hóa học và một phần phân tán tạo dung dịch màu vàng nhạt
d. Khí Chlorine tác dụng với nước tạo dung dịch Javen
(Cho mình xin pthh nữa nhaa)
Câu 5. Các cách viết sau chỉ ý gì?
a. 2H2O, 3CO2, 4NaCl
b. năm phân tử khí chlorine, ba phân tử methane, bảy phân tử đá vôi.
1
Trường THCS Lý Chính Thắng 1 Hóa học 8
Câu 6: So sánh phân tử khí chlorine nặng hay nhẹ các phân tử sau, bao nhiêu lần? a. Phân tử nước
b. Phân tử khí oxygen.
Câu 7. Lập CTHH và tính phân tử khối các hợp chất sau:
a. Fe (III) và nhóm SO4 c. Ca và nhóm OH b. Na và O d. Al và S (II)
Câu 8. a/ Tìm hóa trị N trong các hợp chất sau: N2O, NH3, N2O3. b/ Tìm hóa trị của P trong các hợp chất sau: P2O5, PH3.
c/ Tìm hóa trị của nhóm NO3 trong hợp chất: Mg(NO3)2.
2H2O: 2 phân tử nước
3CO2: 3 phân tử khí cacbonic
4NaCl: 4 phân tử natri clorua.
Hai hydrocarbon A và B có cùng công thức phân tử là C5H12 tác dụng với chlorine thì A chỉ tạo ra một dẫn xuất monochlorine duy nhất, còn B có thể tạo ra 4 dẫn xuất monochlorine. Tên gọi của A và B lần lượt là
A. 2,2-dimethylpropane và 2-methylbutane.
B. 2,2-dimethylpropane và pentane.
C. 2-methylbutane và 2,2-dimethylpropane.
D. 2-methylbutane và pentane.
Cho 7,437 lít khí Methane tác dụng hết với khí Chlorine ( các khí đo ở 25 độ C,1 bar)
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lương chloromethane (Methylchloride) CH3Cl sinh ra.
a) CH4 + Cl2 --as--> CH3Cl + HCl
b) \(n_{CH_4}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + Cl2 --as--> CH3Cl + HCl
0,3----------------->0,3
=> \(m_{CH_3Cl}=0,3.50,5=15,15\left(g\right)\)
nCH4 = 7,437/24,79 = 0,3 (mol)
PTHH: CH4 + Cl2 -> (ánh sáng) CH3Cl + HCl
Mol: 0,3 ---> 0,3 ---> 0,3
mCH3Cl = 0,3 . 50,5 = 15,15 (g)
Cho 2 – methylbutane tác dụng với chlorine trong điều kiện chiếu sáng thu được tối đa bao nhiêu đồng phân cấu tạo dẫn xuất monochloro?
Cho 2 – methylbutane tác dụng với chlorine trong điều kiện chiếu sáng thu được tối đa 4 dẫn xuất monochloro là:
CH2Cl – CH(CH3) – CH2 – CH3;
CH3 – CCl(CH3) – CH2 – CH3;
CH3 – CH(CH3) – CHCl – CH3;
CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2Cl.
Cho biết :
-Phân tử hydrogen chlorine gồm 1 phân tử hydrogen, 1 nguyên tử chlorine.
-Phân tử sodium carbonate gồm 2 nguyên tử sodium, 1 nguyên tử carbon và 3 nguyên tử oxygen.
a. Viết công thức hóa học của chất.
b. Tính khối luongj phân tử và tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất trên.
(HELP ME PLEASE)
a. HCl và Na2CO3
b. HCl
MHCl=1x1+35,5x1=36,5(amu)
phần trăm của H là: 1x1:36,5x100%=2,7%
phần trăm của Cl là: 35,5x1:36,5x100%=97,3%
Na2CO3
MNa2CO3= 23x2+12x1+16x3=106 (amu)
phần trăm của Na là: 23x2:106x100%= 43,4%
phần trăm của C là: 12x1:106x100%= 11,3%
phần trăm của O là: 16x3:106x100%= 45,3%
Cho biết thành phần phân tử của các chất sau: - Khí chlorine gồm 2 nguyên tử chlorine. - Nitric acid gồm 1 nguyên tử hydrogen, 1 nguyên tử nitrogen và 3 nguyên tử oxygen. - Aluminium gồm 1 nguyên tử aluminium. - Potassium sulfate gồm 2 nguyên tử potassium, 1 nguyên tử sulfur và 4 nguyên tử oxygen. - Khí ozone gồm 3 nguyên tử oxygen. - Muối ăn gồm 1 nguyên tử sodium và 1 nguyên tử chlorine. - Khí carbon dioxide gồm 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử oxygen. - Khí nitrogen gồm 2 nguyên tử nitrogen. - Nước gồm 2 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử oxygen. - Iron gồm 1 nguyên tử iron. - Than chì gồm 1 nguyên tử carbon. - Giấm ăn gồm 2 nguyên tử carbon, 4 nguyên tử hydrogen và 2 nguyên tử oxygen. a) Hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? b) Tính phân tử khối của các chất.
Đốt cháy hoàn toàn a gam hiđrocacbon X được a gam nước. Trong phân tử X có vòng benzen. X không tác dụng với brom khi có mặt bột sắt, còn khi tác dụng với brom đun nóng tạo thành dẫn xuất chứa 1 nguyên tử brom duy nhất. Tỉ khối hơi của X so với không khí nằm trong khoảng 5-6 CTPT, tên của X lần lượt là:
A. C 11 H 16 , pentametylbenzen
B. C 12 H 18 , hexametylbenzen
C. C 12 H 18 , hexametylstiren
D. C 11 H 16 , pentametylstiren