cho 3,2 gam FeO vào dung dịch hcl dư. sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,5 gam bột muối iron chloride . công thức phân tử oxit sắt là
Bài 1: Cho 3,6g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt
Cho 3,6g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt
Cho 2,655 gam amin no, đơn chức, mạch hở X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,8085 gam muối. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N
B. C3H9N
C. CH5N
D. C2H7N
Đáp án : D
X có dạng :
RN + HCl -> RNH3Cl
(R + 14) (R + 50,5) (g)
2,655 4,8085 (g)
=> 4,8085.(R + 14) = 2,655.(R + 50,5)
=> R = 31 (C2H7)
C2H7N
Bài 1: Cho 3,6g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt
Bài 2: Dẫn 5,61 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí CO và H2 từ từ qua hỗn hợp 2 oxit CuO và FeO nung nóng lấy dư, sau phản ứng thấy khối lượng hỗn hợp giảm a gam
a) Viết các PTHH
b) Tính a
c) Tính % theo thể tích của cá khí, biết tỉ khối hỗn hợp khí so với khí CH4 là 0,4
Oxit sắt : FexOy
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CO_2} = n_{CaCO_3} =\dfrac{22,5}{100} = 0,225(mol)\\ Fe_xO_y + yCO \xrightarrow{t^o} xFe + yCO_2\\ n_{oxit} = \dfrac{n_{CO_2}}{y} = \dfrac{0,225}{y}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{0,225}{y}(56x + 16y) = 12\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH của oxit : Fe2O3
Gọi oxit sắt là: FexOy.
PT: FexOy + yCO → xFe + yCO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)
Ta có: nCaCO3=22,5/100=0,225(mol)
Theo PT(2), ta có: nCO2=nCaCO3=0,225(mol)
Ta có: noxit sắt=0,225 . 1/y=0,225/y
=> (0,225/y)(56x + 16y)=12
Xét PT trên, ta có: x/y=2/3
=> x=2, y=3.
=> CTHH của oxit sắt là: Fe2O3.
Cho m gam FeO phản ứng với dung dịch axit HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa (m + 11) gam muối. Giá trị của m là
A. 7,2
B. 21,6
C. 14,4
D. 10,8
Chọn đáp án C
FeO → FeCl2
Sự hoán đổi: 10 →2Cl, mỗi lần thay thế như vậy (với 1 mol O chẳng hạn) thì khối lượng tăng 2.23,5-16 = 55 gam
→ nO/FeO =11/55 = 0,2 = nFeO
→ m= 0,2.72 = 14,4
Cho 5,6 gam bột sắt tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản úng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 6,35
B. 12,70
C. 19,05
D. 25,40
Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 12,9.
B. 3,2.
C. 6,4.
D. 5,6.
Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 12,9.
B. 3,2.
C. 6,4.
D. 5,6.
Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 12,9.
B. 3,2.
C. 6,4.
D. 5,6.