Quan sát hình 4, em hãy kể tên và xác định trên lược đồ một số cây trồng, vật nuôi chính ở vùng Nam Bộ.
Đọc thông tin và quan sát hình 1, em hãy kể tên và chỉ trên lược đồ một số cây trồng, vật nuôi chính ở vùng Nam Bộ.
Một số cây trồng chính:
Cao su
Cây ăn quả
Cà phê
Hồ tiêu
Mía
Lúa
Dừa
Một số vật nuôi chính:
Lợn
Gia cầm
Thủy sản
Bò
Quan sát hình 3, em hãy kể tên một số cây trồng, vật nuôi ở vùng Nam Bộ và chỉ sự phân bố của chúng trên lược đồ.
Tham khảo:
- Kể tên:
+ Một số cây trồng chủ yếu ở vùng Nam Bộ là: cây lúa, cây ăn quả, cây cao su, cây điều và hồ tiêu…
+ Một số vật nuôi chủ yếu ở vùng Nam Bộ là: trâu, bò, lợn, gà, vịt…
- Vị trí phân bố:
+ Cây lúa và cây ăn quả phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Nam Bộ. + Cây điều, cao su và hồ tiêu phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Nam Bộ.
+ Trâu, bò, gà,… được nuôi nhiều ở vùng Đông Nam Bộ.
+ Lợn, bò, vịt,… được nuôi nhiều ở vùng Tây Nam Bộ.
Đọc thông tin và quan sát hình 2, em hãy kể tên và xác định trên lược đồ một số khoáng sản chính ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Các khoáng sản chính là: than, sắt, a-pa-tít, đá vôi, ...
Đọc thông tin và quan sát các hình 4, 5, em hãy:
- Kể tên các loại cây công nghiệp được trồng nhiều ở vùng Tây Nguyên.
- Xác định trên lược đồ những nơi trồng nhiều các loại cây đó.
- Các loại cây công nghiệp được trồng nhiều ở vùng Tây Nguyên là: cà phê, hồ tiêu, cao su, chè...
- Xác định vị trí phân bố:
+ Cây cao su được trồng nhiều ở các tỉnh: Kon Tum; Gia Lai; Đăk Lăk
+ Cây hồ tiêu được trồng nhiều ở các tỉnh: Gia Lai; Đăk Lăk; Đăk Nông.
+ Cây chè được trồng nhiều ở các tỉnh: Gia Lai; Lâm Đồng.
+ Cây cà phê được trồng nhiều ở các tỉnh: Gia Lai; Đăk Lăk; Đăk Nông.
+ Cây điều được trồng nhiều ở các tỉnh: Kon Tum; Gia Lai; Đăk Lăk; Đăk Nông; Lâm Đồng.
Đọc thông tin và quan sát hình 2, em hãy kể tên và xác định trên lược đồ một số sông lớn ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Tham khảo:
a) Địa hình
- Bằng phẳng, độ cao trung bình dưới 25m đồng bằng có dạng hình tam giác và tiếp tục mở rộng về phía biển, Đồng bằng có dạng hình tam giác .
b) Khí hậu
- Nhiệt độ trung bình năm trên 23 độC. Lượng mưa trung bình năm từ 1600 - 1800mm
- Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới gió mùa, với các mùa xuân, hạ, thu, đông.
c) Sông ngòi
- Một số sông lớn như: sông Hồng, sông Thái Bình,..
d) Đất và sinh vật
- Đất chính chủ yếu là đất phù xa màu mỡ, pử ven biển đất phèn, đất mặn ít màu mỡ hơn.
- Sinh vật tự nhiên của vùng rất phong phú, chịu tác động mạnh mẽ bởi con người.
Quan sát hình 3, em hãy:
- Kể tên các ngành công nghiệp ở vùng Nam Bộ.
- Xác định trên lược đồ các trung tâm công nghiệp của vùng.
- Các ngành công nghiệp ở vùng Nam Bộ gồm: điện tử, hóa chất, dệt may, thủy điện, nhiệt điện, điện gió, thực phẩm.
- Một số trung tâm công nghiệp của vùng Nam Bộ là: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Thủ Dầu Một; Vũng Tàu, Cần Thơ,..
Đọc thông tin và quan sát hình 1, em hãy:
- Xác định vị trí của vùng Nam Bộ trên lược đồ.
- Kể tên các vùng, quốc gia tiếp giáp với vùng Nam Bộ.
Vùng Nam Bộ nằm ở phía nam của tổ quốc, tiếp giáp với Cam-pu-chia, vùng Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung.
Vùng Nam Bộ tiếp giáp với Biển Đông và Vịnh Thái Lan
Đọc thông tin và quan sát các hình 5, 6, em hãy kể tên và xác định trên lược đồ một số nhà máy thuỷ điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Tham khảo:
- Một số nhà máy thuỷ điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
+ Nhà máy thủy điện Lai Châu.
+ Nhà máy thủy điện Sơn La.
+ Nhà máy thủy điện Thác Bà.
+ Nhà máy thủy điện Hòa Bình.
+ Nhà máy thủy điện Tuyên Quang.
Đọc thông tin và quan sát hình 1, em hãy:
- Kể tên và chỉ một số sông lớn ở vùng Nam Bộ trên lược đồ.
- Nêu đặc điểm của sông ngòi ở vùng Nam Bộ.
Tham khảo!
- Một số sông lớn ở khu vực Nam Bộ, là: sông Đồng Nai; sông Tiền; sông Hậu; sông Sài Gòn.
- Đặc điểm chính của sông ngòi:
+ Vùng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi dày đặc, với nhiều sông lớn là: sông Đồng Nai (ở Đông Nam Bộ), sông Tiền, sông Hậu (ở đồng bằng sông Cửu Long),...
+ Sông ngòi là nguồn cung cấp nước, phù sa, thuỷ sản và là đường giao thông quan trọng của vùng.