Quan sát hình 2, em hãy:
- Xác định trên lược đồ vị trí vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- Kể tên các vùng và vịnh biển tiếp giáp với vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Đọc thông tin và quan sát hình 2, em hãy:
- Xác định vị trí của vùng Đồng bằng Bắc Bộ trên lược đồ.
- Kể tên những vùng tiếp giáp với vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Tham khảo:
-Vị trí của vùng Đồng bằng Bắc Bộ trên lược đồ: nằm phía Đông Bắc, nằm ở hạ lưu sông Hồng và sông Thái Bình.
- Những vùng tiếp giáp với vùng Đồng bằng Bắc Bộ: phía Bắc giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ, phía Nam giáp với Duyên hải miền Trung
Quan sát hình 4, em hãy:
- Xác định trên lược đồ vị trí vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Nêu tên các quốc gia, vịnh biển, các vùng tiếp giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Các quốc gia tiếp giáp: Trung Quốc, Lào
Vịnh biển tiếp giáp: Vịnh Bắc Bộ
Các vùng tiếp giáp: Đồng bằng Bắc Bộ, Duyên hải miền Trung
Quan sát hình 4, em hãy xác định vị trí vùng Nam Bộ (tên quốc gia, biển, vịnh và các vùng tiếp giáp) trên lược đồ.
- Vùng Nam Bộ tiếp giáp với: Cam-pu-chia; Biển Đông; vùng Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung.
Quan sát hình 1, em hãy:
• Chỉ ranh giới vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
• Cho biết vùng Đồng bằng Bắc Bộ tiếp giáp với những vùng nào, vịnh biển nào.
Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, tiếp giáp với: vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Duyên hải miền Trung và vịnh Bắc Bộ.
Đọc thông tin và quan sát hình 1, em hãy:
- Xác định vị trí của vùng Nam Bộ trên lược đồ.
- Kể tên các vùng, quốc gia tiếp giáp với vùng Nam Bộ.
Vùng Nam Bộ nằm ở phía nam của tổ quốc, tiếp giáp với Cam-pu-chia, vùng Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung.
Vùng Nam Bộ tiếp giáp với Biển Đông và Vịnh Thái Lan
Đọc thông tin và quan sát hình 2, em hãy kể tên và xác định trên lược đồ một số sông lớn ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Tham khảo:
a) Địa hình
- Bằng phẳng, độ cao trung bình dưới 25m đồng bằng có dạng hình tam giác và tiếp tục mở rộng về phía biển, Đồng bằng có dạng hình tam giác .
b) Khí hậu
- Nhiệt độ trung bình năm trên 23 độC. Lượng mưa trung bình năm từ 1600 - 1800mm
- Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới gió mùa, với các mùa xuân, hạ, thu, đông.
c) Sông ngòi
- Một số sông lớn như: sông Hồng, sông Thái Bình,..
d) Đất và sinh vật
- Đất chính chủ yếu là đất phù xa màu mỡ, pử ven biển đất phèn, đất mặn ít màu mỡ hơn.
- Sinh vật tự nhiên của vùng rất phong phú, chịu tác động mạnh mẽ bởi con người.
Quan sát hình 3 và đọc thông tin, em hãy:
- Kể tên một số dân tộc ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- Xác định trên lược đồ các khu vực có mật độ dân số dưới 1000 người/km2, từ 1000 - 2000 người/km2 và trên 2000 người/km2 của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- Giải thích vì sao Đồng bằng Bắc Bộ có dân cư tập trung đông đúc.
Tham khảo:
- Một số dân tộc ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ: Kinh, Sán, Dìu, Nùng, Dao, Tày, Thái,...
- Khu vực có mật độ dân số:
*Dưới 1000 người/km²: Vĩnh Phúc, Ninh Bình
*Từ 1000 - 2000 người/km²: Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định
*Trên 2000 người/km²: Hà Nội
- Vùng đồng bằng Bắc Bộ là nơi con người sinh sống lâu đời, địa hình khá bằng phẳng và đất đai màu mỡ nên có số dân đông.
Quan sát hình 2 và đọc thông tin, em hãy:
- Xác định trên lược đồ vị trí vùng Duyên hải miền Trung.
- Nêu tên biển, quốc gia và các vùng tiếp giáp với vùng Duyên hải miền Trung.
Phía đông tiếp giáp với Biển Đông
Phía tây tiếp giáp với Lào và vùng Tây Nguyên
Phía bắc giáp với vùng Đồng bằng Bắc Bộ, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Phía nam giáp vùng Nam Bộ
Đọc thông tin và quan sát hình 3, em hãy:
- Xác định vị trí của vùng Tây Nguyên trên lược đồ.
- Kể tên các vùng và quốc gia tiếp giáp với vùng Tây Nguyên.
- Vùng Tây Nguyên bao gồm năm tình: Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng. Đây là vùng duy nhất nước ta không giáp biển.
- Vùng tiếp giáp Tây Nguyên: Nam Bộ, Duyên hải miền Trung.