Đọc thông tin và quan sát hình 3, em hãy:
- Cho biết những tỉnh nào có mật độ dân số dưới 100 người/km.
- Cho biết những tỉnh nào có mật độ dân số trên 400 người/km.
- Nhận xét về sự phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Đọc thông tin và quan sát hình 1, em hãy:
• Kể tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
• Nêu tên những tỉnh có mật độ dân số dưới 100 người/km2 và từ 100 đến 500 người/km2
• Nhận xét về sự phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
• Yêu cầu số 1: Một số sông ở vùng Duyên hải miền Trung là: sông Mã, sông Chu, sông Cả, sông Gianh, sông Thu Bồn, sông Ba,…
• Yêu cầu số 2: Đặc điểm sông ngòi
- Vùng Duyên hải miền Trung có nhiều sông ngòi.
- Do địa hình hẹp ngang nên sông thường ngắn, dốc.
- Chế độ nước sông có hai mùa là mùa lũ và mùa cạn. Vào mùa lũ, nước sông lên nhanh nhưng cũng rút nhanh.
Quan sát các hình 1, 2, 3 và đọc thông tin, em hãy:
- Kể tên một số dân tộc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Xác định trên lược đồ những khu vực có mật độ dân số dưới 100 người/km2, trên 200 người/km2.
- Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Tham khảo:
- Một số dân tộc: Kinhm Mông, Dao, Tày, Thái, Mường, Nùng,...
- Khu vực có mật độ dân số dưới 100 người/km²: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn
- Khu vực có mật độ dân số trên 200 người/km²: Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh
- Nhận xét về sự phân bố dân cư: Dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phân bố không đều. Nơi có địa hình thấp dân cư tập trung đông đúc, ở các vùng núi cao dân cư thưa thớt.
- Quan sát hình 54.3, nhận xét sự phân bố dân cư châu Âu:
- Các vùng có mật độ dân số cao (trên 125 người/km2).
- Các vùng có mật độ dân số thấp (dưới 25 người/km2).
- Trên phần lớn lãnh thổ châu Âu, mật độ dân số từ 25 đến 125 người/km2.
- Các vùng có mật độ dân số cao (trên 125 người/km2): ở ven Địa Trung Hải và Đại Tây Dương.
- Các vùng có mật độ dân số thấp (dưới 25 người/km2): ở bán đảo Xcăng-đi-na-vi và phía bắc đồng bằng Đông Âu.
Quan sát hình 54.3, nhận xét sự phân bố dân cư ở châu Âu:
- Các vùng có mật độ dân số cao (trên 125 người/km2).
- Các vùng có mật độ dân số thấp ( dưới 25 nguời/km2).
- Trên phần lớn lãnh thổ châu Âu, mật độ dân số từ 25 đến 125 người/km2.
- Các vùng có mật độ dân số cao (trên 125 người/km2): ở ven Địa Trung Hải và Đại Tây Dương.
- Các vùng có mật độ dân số thấp (dưới 25 người/km2): ở bán đảo Xcăng-đi-na-vi và phía bắc đồng bằng Đông Âu.
\
Trả lời:
- Trên phần lớn lãnh thổ châu Âu, mật độ dân số từ 25 đến 125 người/km2.
- Các vùng có mật độ dân số cao (trên 125 người/km2): ở ven Địa Trung Hải và Đại Tây Dương.
- Các vùng có mật độ dân số thấp (dưới 25 người/km2): ở bán đảo Xcăng-đi-na-vi và phía bắc đồng bằng Đông Âu.
- Trên phần lớn lãnh thổ châu Âu, mật độ dân số từ 25 đến 125 người/km2.
- Các vùng có mật độ dân số cao (trên 125 người/km2): ở ven Địa Trung Hải và Đại Tây Dương.
- Các vùng có mật độ dân số thấp (dưới 25 người/km2): ở bán đảo Xcăng-đi-na-vi và phía bắc đồng bằng Đông Âu.
3. Tìm hiểu sự ohan6 bố dân cư trên thế giới
Đọc thông tin và cho biết :
-Thế nào là mật độ dân số. Căn cứ vò mật độ dân số cho ta nội dung gì.
-So sanh mật độ dân số của các châu lục với thế giới với thế giới năm 2013.
-Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư trên thế giới.
+ mật độ dân số là số người bình quân trên một đơn vị diện tích ( 1 km2 mặt đất). Căn cứ vào mật độ dân số cho ta biết được nơi nào đông dân nơi nào thưa dân.
Nă 2013 trên thế giới bình quân trên 1km2 đất liền có 53 người sinh sống: ỏ châu á có mật độ dân số cao nhất, với 136 người/km2 và xếp thứ hai là châu phi với 37 người/km2 . xếp thứ ba là châu âu với 32 người/ km2 xếp thứ tư là châu mỹ với 23 người /km2 . xếp cuối cùng là châu đại dương có mật độ dân số thấp nhất chỉ 5 người/km2
Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật do tác động tổng hợp của hàng loạt nhân tố, trong đó nguyên nhân quyết định là trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế. Sau đó là các nguyên nhân về điều kiện tự nhiên ( địa hình, khí hậu) lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư,...
Bạn có thể tham thảo ở hoc24.vn/hoi-dap/question/108861.html
Trong cùng một năm,mật độ dân số ở tỉnh A là 2627 người/km vuông(nghĩa là cứ mỗi km vuông có trung binh 2627 người cư trú),mật độ dân số ở tỉnh B là 61 người/km vuông.a)cho biết diện tích của tỉnh A là 921 km vuông,diện tích của tỉnh B là 14210 km vuông.Hỏi số dân của tỉnh B bằng bao nhiêu % số dân của tỉnh A?b)nếu muốn tăng mật độ dân số của tỉnh B lên 100 người/km vuông thì số dân của tỉnh B phải tăng thêm bao nhiêu người?
3. Tìm hiểu sự ohan6 bố dân cư trên thế giới
Đọc thông tin và cho biết :
-Thế nào là mật độ dân số. Căn cứ vò mật độ dân số cho ta nội dung gì.
-Sosanh1 mật độ dân số của các châu lục với thế giới với thế giới năm 2013.
-Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư trên thế giới.
-Mật độ dân số là số người bình quân trên một đơn vị diện tích (1km2 mặt đất ) .
-Căn cứ vào mật độ dân số có thể biết nơi nào đông dân,nơi nào thưa dân.
-Vào năm 2013 mặt độ dân số của châu Á là cao nhất với 136 người/km2 .Tiếp theo là châu Phi với 37 người /km2 ,Thứ 3 là châu Âu với 32 người /km2 . Thứ 4 là châu Mĩ với 23 người /km2 .Cuối cùng là châu Đại Dương có mật độ dân số thấp nhất ,chỉ 5 người/ km2.
-Nhan tố ảnh hưởng:
+Địa hình
+Khí hậu
+Đất
+Khoáng sản
- Mật độ dân số là số người bình quân trên một dơn vị diện tích ( 1 km2 mặt đất)
- Căn cứ vào mật độ dân số có thể biết được nơi nào đông dân, nơi nào thưa dân.
- Vào năm 2013, mật độ dân số của châu Á cao nhất với 136 người/km2. Thứ hai là châu Phi với 37 người/km2. Thứ ba là châu Âu với 32 người/km2. Kế tiếp là châu Mĩ với 23 người/km2. Cuối cùng là châu Đại Dương với mật độ dân số thấp nhất thế giới, chỉ 5 người/km2.
=> Mật độ dân số giữa chấu Á và các châu lục khác có sự chênh lệch lớn vào năm 2013, châu Đại Dương là châu lục có mật độ dân số thấp .
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư trên thế giới dựa vào:
+ Địa hình
+ Khí hậu
+ Đất
+ Khoáng sản.
Đọc thông tin và cho biết (đoạn thông tin trang44,sách vnen khxh 7):
-Thế nào là mật độ dân số. Căn cứ vò mật độ dân số cho ta nội dung gì.
-So sanh mật độ dân số của các châu lục với thế giới với thế giới năm 2013.
-Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư trên thế giới.
1Mật độ dân số là số người bình quân trên một đơn vị diện tích
+ Căn cứ vào mật độ dân số có thể biết được nơi nào đông dân nơi nào thưa dân những nơi có điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng đô thị hoạt có các vùng khí hậu ấm áp mưa nắng thuận hòa đều có mật độ dân số cao ngược lại những vùng núi cao vùng sâu vùng xa hải đảo đi lại khó khăn hoặc vùng cực vùng hoang mạc khí hậu khắc nghiệt thường có mật độ dân số thấp
2 đối với các châu lục trên Thế giới năm 2013 mật độ dân số như sau: ở Châu Á có mật độ dân số cao nhất với 136 ng/km2 Còn đối với Châu Phi 37 ng/km2 châu Âu 32 người/km2 Châu Mỹ 23 người/km2 Châu Đại Dương có mật độ dân số thấp nhất chỉ 5 người/km2 và so sánh mật độ dân số các châu lục trên Thế giới thầy ở Châu Á có mật độ dân số cao nhất còn Châu Đại Dương có mật độ dân số thấp nhất
3 những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư trên thế giới là trở ngại về điều kiện tự nhiên
Trong cùng một năm,mật độ dân số ở tỉnh A là 2627 người/km (nghĩa là cứ mỗi ki-lô-mét vuông có trung bình 2627 người cư trú),mật độ dân số ở tỉnh B là 61 người/km vuông.Hỏi:
A,Cho biết diện tích của tỉnh A là 921 km vuông,diện tích của tỉnh B là 14210km vuông.Hỏi số dân của tỉnh B bằng bao nhiêu phần trăm số dân của tỉnh A?
B,Nếu muốn tăng mật độ dân số của tỉnh B lên 100 người/km vuông thì số dân của tỉnh B phải tăng thêm bao nhiêu người?
Bài giải:
a) Số dân ở Hà Nội năm đó là:
2627 x 921 = 2419467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là:
61 x 14210 = 866810 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:
866810 : 2419467 = 0,3582...
0,3582...= 35,82%.
b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi ki-lô-mét vuông sẽ có thêm : 100 - 61 = 39 (người)
Khi đó số dân ở Sơn La tăng thêm là:
39 x 14210 = 554190 (người)
Đáp số: 554190 người.
a. Số dân của Hà Nội năm đó là:
2627 x 921 = 2419467 [ người]
Số dân ở Sơn La năm đó là :
61 x 14210 = 866810 [ người ]
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La so với số dân ở Hà Nội là :
866810 : 2419467 = 0,3582... = 35,82%
b. Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người /km \(^2\)thì trung bình mỗi km \(^2\)sẽ có thêm :
100-61=39[người]
Khi đó số dân ở tỉnh Sơn La sẽ tăng thêm là:
39x14210=554190[người]
Đáp số :a,khoảng 35,8%
b,554190 người
Bài giải:
a) Số dân ở Hà Nội năm đó là:
2627 x 921 = 2419467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là:
61 x 14210 = 866810 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:
866810 : 2419467 = 0,3582...
0,3582...= 35,82%.
b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi ki-lô-mét vuông sẽ có thêm : 100 - 61 = 39 (người)
Khi đó số dân ở Sơn La tăng thêm là:
39 x 14210 = 554190 (người)
Đáp số: 554190 người.