Hoàn thành thông tin về một số thành tựu và thách thức của ASEAN cho bảng sau vào vở.
Dựa vào thông tin cho bài này trình bày một số thành tựu và thách thức của ASEAN.
Tham khảo!
Thành tựu:
Kinh tế
- GDP năm 2016 đạt 2,5 nghìn tỉ USD.
- Cán cân xuất – nhập khẩu của toàn khối đạt giá trị dương.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, mặc dù còn chưa đều và chưa thật vững chắc.
Chính trị - xã hội
- 10/11 quốc gia trong khu vực trở thành thành viên của ASEAN.
- Đời sống nhân dân được cải thiện.
- Nhiều đô thị của các nước thành viên: Xingapo, Giacacta, Băng Cốc,… đã dần theo kịp trình độ của các nước tiên tiến.
- Tạo dựng được một môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực.
Thách thức :
- Tăng trưởng kinh tế không đều, trình độ phát triển chênh lệch dẫn đến một số nước có nguy cơ tụt hậu.
- Có một bộ phận dân chúng mức sống thấp, đói nghèo ,Là lực cản của sự phát triển ,Là nhân tố dễ gây ra bất ổn xã hội.
- Không còn chiến trang nhưng vẫn còn tình trạng bạo loạn, khủng bố ở một số quốc gia gây mất ổn định cục bộ.
Đọc thông tin, hãy trình bày một số thành tựu và thách thức của ASEAN.
♦ Thành tựu của ASEAN:
- Về kinh tế:
+ Thúc đẩy tăng trưởng và bền vững kinh tế của khu vực, thế giới.
+ Xây dựng ASEAN trở thành khu vực kinh tế phát triển năng động, thu hút đầu tư.
+ Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước, khối nước, thúc đẩy hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.
+ Bước đầu đạt được các thỏa thuận và các hiệp định kinh tế trong các tổ chức thuộc Cộng đồng Kinh tế ASEAN.
- Về văn hóa - xã hội:
+ Tạo dựng được nền văn hóa đa dạng trong thống nhất.
+ Nhận thức và ý thức cộng đồng của người dân đã được nâng lên.
+ HDI của các nước đều tăng, đời sống của người dân được cải thiện.
- Về an ninh - chính trị:
+ Tạo dựng được môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực.
+ Đạt được thỏa thuận Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC)
♦ Thách thức của ASEAN:
- Trình độ phát triển kinh tế không đồng đều giữa các quốc gia.
- Mức sống chệnh lệch, tình trạng đói nghèo, di cư, sắc tộc, tôn giáo, dịch bệnh, môi trường, thiên tai,…
- Giữ vững chủ quyền, an ninh khu vực, vấn đề Biển Đông còn có những thách thức.
Dựa vào thông tin mục III, phân tích các thành tựu và thách thức của ASEAN.
- Thành tựu của ASEAN:
+ Kinh tế: trở thành một khu vực kinh tế năng động và có tốc độ phát triển cao trên thế giới; hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu; thông qua nhiều thỏa thuận và Hiệp định quan kinh tế chưa trọng, đặc biệt là Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện khu vực (RCEP).
+ Văn hóa, xã hội: đời sống nhân dân được cải thiện; chất lượng, thể lực lao động ngày càng tăng; phát triển cơ sở hạ tầng và những phong cách sống tích cực; chỉ số phát triển con người được cải thiện.
+ An ninh, chính trị: tạo dựng được một môi trường hòa bình, ổn định An ninh, trong khu vực; hợp tác quốc phòng được đẩy mạnh, hợp tác đảm bảo an ninh biển.
- Thách thức mà ASEAN phải đối mặt:
+ Kinh tế: trình độ triển còn chênh lệch, liên kết kinh tế chưa cao.
+ Văn hóa, xã hội: vẫn còn tình trạng đói nghèo; các vấn đề: tôn giáo, dân tộc, ô nhiễm môi trường,…
+ An ninh, chính trị: các diễn biến phức tạp trên Biển Đông.
Hoàn thành thông tin về một số tổ chức khu vực và quốc tế theo bảng sau vào vở.
Tham khảo!
Tổ chức | Trụ sở chính | Năm thành lập | Số thành viên hiện tại | Nhiệm vụ |
UN | Niu Ooc - Hoa Kỳ | 1945 | 193 | - Duy trì hòa bình, an ninh quốc tế; - Bảo vệ quyền con người; - Cung cấp viện trợ nhân đạo; - Hỗ trợ phát triển bền vững và hành động vì khí hậu; - Giữ vững luật quốc tế; - Giải quyết các vấn đề toàn cầu. |
IMF | Oasinhtơn - Hoa Kỳ | 1994 | 190 | - Giám sát hệ thống tài chính toàn cầu; - Thu thập dữ liệu và đưa ra các dự báo kinh tế cho các nước; - Hỗ trợ kỹ thuật và đào tạo giúp chính phủ các nước thực hiện chính sách kinh tế hợp lý; - Cung cấp các khoản cho vay; - Hỗ trợ tài chính cho các nước thành viên khi có yêu cầu; - Đảm bảo an ninh tài chính toàn cầu. |
WTO | Geneve - Thuỵ Sỹ | 1995 | 164 | - Tổ chức diễn đàn cho các cuộc đàm phán thương mại đa phương; - Giải quyết các tranh chấp thương mại; - Giám sát các chính sách thương mại của các quốc gia; - Thúc đẩy thực hiện những hiệp định và can thiệp đạt kết quả trong khuôn khổ WTO; - Hỗ trợ kỹ thuật đào tạo cho các nước đang phát triển; - Hợp tác tổ chức quốc tế khác liên kết đến các hoạch định chính sách kinh tế toàn cầu. |
APEC | Xingapo | 1989 | 21 | - Thúc đẩy tự do thương mại và đầu tư trong khu vực; - Khuyến khích hợp tác kinh tế - kỹ thuật giữa các thành viên; - Điều chỉnh các quy định và tiêu chuẩn trên toàn khu vực; - Phối hợp trong xây dựng và phát triển các sáng kiến hành động dựa trên những chính sách thỏa thuận đạt được trong khu vực. |
Lựa chọn một điều kiện tự nhiên hoặc tài nguyên thiên nhiên và hoàn thành thông tin theo bảng sau vào vở.
Tham khảo
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên | Đặc điểm | Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế |
Địa hình, đất đai | Địa hình bằng phẳng với đất phù sa do sông Hồng bồi đắp. | Phát triển nông nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng |
Khí hậu | Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh | Thuận lợi thâm canh tăng vụ, phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính. |
Thủy văn | Chế độ thủy văn hài hòa | Thuận lợi cho hoạt động sản xuất |
Khoáng sản | Khoáng sản: có nhiều loại có giá trị cao (đá xây dựng, sét, cao lanh,…) | Phát triển các ngành công nghiệp chế biến khoáng sản |
Biển | Có nhiều bãi biển đẹp Có các vũng vịnh, đầm lầy | Phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy sản Phát triển du lịch biển |
Hoàn thành bảng thông tin về phạm vi của các bộ phận vùng biển Việt Nam theo gợi ý dưới đây vào vở:
Tham khảo
Các bộ phận vùng biển Việt Nam | Phạm vi |
Nội thủy | Là vùng nước tiếp giáp với bờ biển ở trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam. |
Lãnh hải | - Vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở ra phía biển. - Ranh giới của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam. |
Vùng tiếp giáp lãnh hải | - Là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam có chiều rộng 12 hải lý tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải. |
Vùng quyền kinh tế | - Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải hợp với lãnh hải thành một vùng có chiều rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở. |
Thềm lục địa | - Là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa. |
Lựa chọn một điều kiện tự nhiên hoặc tài nguyên thiên nhiên, hoàn thành bảng thông tin vào vở ghi theo mẫu sau:
Hoàn thành bảng thông tin dưới đây vào vở.
Dựa vào thông tin thực tế và vốn hiểu biết bản thân, học sinh tự hoàn thiện bảng.
Hoàn thành các thông tin bằng cách đánh dấu ✓ vào các ô theo mẫu bảng sau vào vở bài tập:
Loại năng lượng
| Tái tạo | Chuyển hóa toàn phần | Sạch | Ô nhiễm môi trường |
Năng lượng dầu mỏ |
| ✓ |
| ✓ |
Năng lượng mặt trời | ✓ |
| ✓ |
|
Năng lượng hạt nhân |
| ✓ | ✓ |
|
Năng lượng than đá |
| ✓ |
| ✓ |