Khi nào phép tính 10 : 2 = 6 hoàn toàn đúng ?
Khi nào phép tính 12 : 2 = 7 hoàn toàn đúng ?
Khi nào phép tính 14 : 2 = 8 hoàn toàn đúng ?
Khi nào phép tính 16 : 2 = 9 hoàn toàn đúng ?
Các bạn giải chi tiết giúp mình nha!
Ở 1 loài động vật, biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và alen trội là trội hoàn toàn, khi không có đột biến phát sinh, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số là 20%. Cho phép lai: Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5%
B. Số cá thể trội về 2 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 42%
C. Ở đời con có tối đa 27 loại kiểu gen
D. Số cá thể dị hợp về 3 cặp gen trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 17/32
Đáp án: B
Cho phép lai: AB//ab Dd x AB//ab dd, f = 20% → AB = ab = 0,4; ab = aB=0,1
→ ab//ab = 0,4 x 0,4 = 0,16 → A-B- = 0,66; A-bb = aaB- = 0,09.
Dd x dd → F1 : 0,5D- : 0,5dd.
Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội về 2 trong 3 tính trạng = A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 0,66 x 0,5 + 0,09.0,5 x 2 = 42% → B đúng.
Đời con có tối đa 10.2 = 20 kiểu gen → C sai
Số cá thể dị hợp về 3 cặp gen là AB//ab Dd + Ab//aB Dd = 0,4 x 0,4 x 2 x 0,5 + 0,1 x 0,1 x 0,5 x 2 = 17%.
Tỉ lệ 17%/33% = 17/33 → D sai.
Ở thỏ, cho P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng thu được F1 đồng tính mắt đỏ, lông dài. Cho F1 lai phân tích thế hệ sau thu được 50% mắt đỏ, lông dài và 50% mắt đen, lông ngắn. Biết rằng một gen quy định tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về phép lai trên
A. Hai gen quy định tính trạng trên đều nằm trên NST thường và di truyền phân li độc lập với nhau.
B. Hai gen quy định hai tính trạng trên đều nằm trên NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn với nhau.
C. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính và phân li độc lập với gen quy định kích thước lông nằm trên NST thường.
D. Hai gen quy định hai tính trạng trên đều nằm trên NST thường và di truyền liên kết không hoàn toàn
Trong phép lai một cặp tính trạng, khi lai phân tích cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) nếu các alen không phải trội lặn hoàn toàn mà trội không hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 sẽ như thế nào:
A. Tỉ lệ 1:1.
B. Tỉ lệ 1:2:1.
C. Tỉ lệ 3:1.
D. Tỉ lệ 2:1.
Chọn đáp án A
Alen A trội không hoàn toàn so với alen a.
Phép lai phân tích cá thể dị hợp Aa:
P: Aa × aa ⇒ F1: 1Aa : 1aa ⇒ TLKH: 1 : 1
→ Đáp án A
Mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1:2: 1?
Mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1?
A. A B a b × A B a b
B. A B a b × A b a B
C. A b a b × a B a b
D. A B a b × A B a B
Đáp án B
- A loại vì A B a b × A B a b cho tỉ lệ kiểu hình 3:1
- B chọn vì A B a b × A B a F b → F 1 A B a B : A B A b : A b a b : a B a b hay tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1
- C loại vì cho tỉ lệ kiểu hình là : 1 : 1: 1 : 1
- D loại vì cho tỉ lệ kiểu hình toàn trội.
Mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1:2 : 1 ?
A. A B a b × A B a b
B. A B a b × A b a B
C. A b a b × a B a b
D. A B a b × A B a B
Chọn B.
Phương pháp: áp dụng quy luât liên kết gen hoàn toàn.
Xét các phép lai:
Mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1:2: 1?
Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho đời con đồng tính?
A. A b a B x A B A B
B A B a b x a b a b
C. A b a B x a B a B
D. A b a B x A b A b
Đáp án A
Đời con đồng tính tức là chỉ biểu hiện tính trạng trội hoặc tính trạng lặn.
Nhìn vào các phương án ta thấy chỉ có phép A b a B x A B A B cho đời con 100% kiểu hình trội
Các phương án còn lại đời con đều phân tính
Ở một loài động vật, biết mỗi tính trạng do một gen quy định và alen trội là trội hoàn toàn, khi không có đột biến phát sinh, hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số là 20%. Cho phép lai: A B a b Dd x A B a b dd. Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5%.
B. Số cá thể trội về 2 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 42%.
C. Ở đời con có tối đa 27 loại kiểu gen.
D. Số cá thể dị hợp về 3 cặp gen trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 17/32.