tính số mol và số phân tử chất tan có trong
400 dd NaCl bão hòa biết độ tan ở 25 độ C là 36 g
a, Tính số mol có trong 30g CaCO3
b, Ở 25 độ C khi hòa tan 72g NaCl vào 200g nước, được dung dịch bão hòa. Tính độ tan ở muối ăn
\(a,n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3mol\\ b,S_{NaCl}=\dfrac{72}{200}\cdot100=36g\)
a, \(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
b, \(S=\dfrac{72}{200}.100=36\left(g\right)\)
Độ tan của NaCl trong nước ở 25 ° C là 36 g. Khi mới hòa tan 15 g NaCl và 50 g nước thì phải hoà tan thêm bao nhiêu gam NaCl dể dung dịch bão hòa?
A. 3 gam
B. 40 g
C. 5 gam
D. 9 gam
Đáp án A
số gam NaCl tối đa có thể hòa tan trong 50 gam nước là = 18 g
số gam NaCl cần phải thêm là 18 - 15 = 3 gam
tính khối lượng nacl có trong 250 gam dung dịch nacl bão hòa ở 20 độ c biết độ tan của nacl ở 20 độ c là 36 gam
Ở 200C , 100 (g) H2O hòa tan 36 (g) NaCl tạo thành 136 (g) NaCl dung dịch bão hòa.
Ở 200C , a (g) H2O hòa tan b (g) NaCl tạo thành 250(g) dung dịch NaCl bão hòa.
\(b=36\cdot\dfrac{250}{136}=66.2\left(g\right)\)
Ở 20 độ C 36g NaCl hòa tan được trong 100 g nước tạo ra 136 g DD Bhòa
Ở 20 độ C x(g) NaCl hòa tan được trong y(g) nước tạo ra 250 g DD bhòa
x= \(\dfrac{250.36}{136}\) = 66.18 (g)
Biết độ tan của NaCl ở 25°C là 36g khi mới hòa tan 20g NaCl vào 80g nước thì phải hòa tan bao nhiêu gNaCl để được dd bão hòa
Gọi số gam NaCl cần để hòa tan và thu đc dung dịch bão hòa là x (g)
Ta có : S=x/80.100=36(g)
=>x=28.8(g)
=>Cần hòa tan thêm g muối là :28.8 -20=8.8 (g)
Ở 250C , 36 (g) NaCl tan trong 100 (g) nước tạo thành 136 (g) dung dịch bão hòa.
Ở 250C , x (g) NaCl tan trong 80 (g) nước tạo thành dung dịch bão hòa.
\(x=80\cdot\dfrac{36}{100}=28.8\left(g\right)\)
\(m_{NaCl\left(ct\right)}=28.8-20=8.8\left(g\right)\)
VD: Cho biết độ tan của chất A ở nhiệt độ (to) là 25 gam
1. Hãy tính C% của dd A bão hòa ở nhiệt độ trên.
2. Tính CM của dung dịch A (1) biết Ddd = 1,25 (g/ml); MA = 40 (g/mol)
3. Cần thêm bao nhiêu nước vào 200 gam dd A (1) để được dd mới có C%= 15%
4. Cần thêm bao nhiêu g chất A vào 200 gam dd A (1) được dd mới có C%= 30%
5. Cần lấy khối lượng dd A (1) và dd A (4) theo tỉ lệ như thế nào để được dd mới có C%= 25%.
Cho biết độ tan của nacl ở 25°C là 30g . Tính khối lượng nacl có thể tan trong 150g nước để tạo thành dung dịck bão hòa ở nhiệt độ đó
Ở 250C, 100 g H2O hòa tan 30 (g) NaCl tạo thành dung dịch bão hòa
Ở 250C, 150 g H2O hòa tan x (g) NaCl tạo thành dung dịch bão hòa
\(x=\dfrac{150\cdot30}{100}=45\left(g\right)\)
mNaCl=(S.mH2O)/100=(30.150)/100=45(g)
Hòa tan 32 g CuSO4 vào nước được 100ml dung dịch cuso4 bão hòa ở 60 độ c. Biết độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ này là 40 gam.
a) Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dd CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên
b)Tinh khối lượng H2O cần dùng pha vào dd trên để được dd CuSO4 10 phần trăm
GIÚP MÌNH LẸ VỚI. MÌNH ĐANG CẦN GẤP.
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
Hòa tan hết 7,18 gam NaCl vào 20 gam nước ở 20°C được dung dịch bão hòa. Xác định độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó.
a) Viết PT phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol/lít của dd A.
b) Tính thể tích dd H2SO4 20% (d=1,14g/ml) cần để trung hòa dd A
c) Tính nống độ mol/lít của dd thu được sau khi trung hòa
Tính độ tan của NaCl ở 5 độ c biết ở t độ này khi hòa tan 7,2 g NaCl vào 20 g nước thì được dung dịch bão hòa làm a) cách viết sau có ý nghĩa gì NaCl(60°C)=38g
b) Tính khối lượng NaCl cần dùng để hòa tan với 150 g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên
a, Cách viết trên có ý nghĩa: Ở nhiệt độ 60 độ C thì 100 g nước hòa tan được 38g NaCl
b, Khối lượng cần để hòa tan 150 g nước ở nhiệt độ trên là :
\(m_{NaCl}=\dfrac{150.38}{100}=57\left(g\right)\)