Em hãy cho biết điểm khác nhau giữa lệnh Move to và lệnh Copy to.
Em hãy nêu ý nghĩa các lệnh Move to, Copy to, Delete, Rename, New folder trong dải lệnh Home.
Tham khảo!
Move to: di chuyển thư mục, tệp.
Copy to: sao chép thư mục, tệp.
Delete: xóa thư mục, tệp.
Rename: đổi tên thư mục, tệp.
New folder: tạo thư mục, tệp.
Các bước để sao chép tệp, thư mục thực hiện tương tự như các bước di chuyển tệp, thư mục ở Hình 1. Em thực hiện Bước 1, Bước 2, Bước 3 tương tự như Hình 1. Riêng bước 4, em thay lệnh Move to thành lệnh Copy to.
Em hãy sao chép thư mục To4 và lưu bản sao vào thư mục Documents.
Học sinh thực hành và quan sát kết quả.
Để đổi tên một thư mục em dùng lệnh nào sau đây?
A. Rename B. Copy to
C. Delete D. Move to
Để đổi tên một thư mục em dùng lệnh nào sau đây?
A. Rename B. Copy to
C. Delete D. Move to
hãy phân tích sự giống và khác nhau giữa câu lệnh điều khiển và câu lệnh rẽ nhánh trong C? Và Trình bày đặc điểm của câu lệnh điều khiển.
Hãy phát biểu sự khác biệt giữa câu lệnh lặp với số lần lặp cho trước và câu lệnh lặp với số lần lặp chưa biết trước.
Câu lệnh lặp với số lần biết trước :
– Chỉ thị cho máy tính thực hiện 1 lệnh hay 1 nhóm lệnh với số lần đã được xác định từ trước.
– Điều kiện là 1 giá trị của 1 biến đếm có giá trị nguyên
Câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước :
– Chỉ thị cho máy tính thực hiện 1 lệnh hay 1 nhóm lệnh với số lần lặp chưa biết trước.
– Điều kiện tổng quát hơn, có thể là kiểm tra của 1 giá trị có thực, cũng có thể là 1 điều kiện tổng quát khác.
Lời giải :
Câu lệnh lặp với số lần biết trước :
– Chỉ thị cho máy tính thực hiện 1 lệnh hay 1 nhóm lệnh với số lần đã được xác định từ trước.
– Điều kiện là 1 giá trị của 1 biến đếm có giá trị nguyên
Câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước :
– Chỉ thị cho máy tính thực hiện 1 lệnh hay 1 nhóm lệnh với số lần lặp chưa biết trước.
– Điều kiện tổng quát hơn, có thể là kiểm tra của 1 giá trị có thực, cũng có thể là 1 điều kiện tổng quát khác.
Câu lệnh lặp với số lần biết trước :
– Chỉ thị cho máy tính thực hiện 1 lệnh hay 1 nhóm lệnh với số lần đã được xác định từ trước.
– Điều kiện là 1 giá trị của 1 biến đếm có giá trị nguyên
Câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước :
– Chỉ thị cho máy tính thực hiện 1 lệnh hay 1 nhóm lệnh với số lần lặp chưa biết trước.
– Điều kiện tổng quát hơn, có thể là kiểm tra của 1 giá trị có thực, cũng có thể là 1 điều kiện tổng quát khác.
hãy phát biểu sự khác biệt giữa câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước và câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước?
Câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước được gọi là vòng lặp không xác định (unbounded loop), trong khi đó câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước được gọi là vòng lặp xác định (bounded loop).
Cụ thể, sự khác biệt giữa hai loại vòng lặp này như sau:
Vòng lặp không xác định: Không biết trước số lần lặp cụ thể, mà chỉ dừng lại khi thỏa mãn điều kiện nào đó trong quá trình lặp. Vòng lặp này thường sử dụng khi chưa biết trước số lần cần lặp hoặc khi số lần lặp phụ thuộc vào một điều kiện nào đó. Ví dụ: vòng lặp while hoặc do-while.
Vòng lặp xác định: Biết trước số lần lặp cụ thể, vòng lặp sẽ lặp lại một số lần đã được xác định trước. Vòng lặp này thường sử dụng khi biết trước số lần cần lặp. Ví dụ: vòng lặp for.
Ví dụ về vòng lặp không xác định:
i := 0;
while i < 10 do
begin
i := i + 1;
WriteLn('i = ', i);
end;
Vòng lặp này sẽ lặp lại cho đến khi i đạt giá trị 10. Số lần lặp không biết trước, mà phụ thuộc vào giá trị của i.
Ví dụ về vòng lặp xác định:
for i := 1 to 10 do
begin
WriteLn('i = ', i);
end;
Vòng lặp này sẽ lặp lại 10 lần, từ i bắt đầu từ 1 và tăng lên 1 đơn vị cho đến khi đạt giá trị 10. Số lần lặp là xác định, và đã được xác định trước bởi vòng lặp for.
hãy phát biểu sự khác biệt giữa câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước và câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước?
Lệnh nào sau đây giúp em sao chép một thư mục?
A. Move to
B. Copy to
C. Delete
D. Rename
Em hãy thực hiện các câu lệnh sau để thấy sự khác biệt giữa hai lệnh PRINT và SHOW trong trường hợp này
Print [Xin chao ban]
Show [Xin chao ban]
- Ta có kết quả là khi thực hiện lệnh Show sẽ in hết tất cả bắt đầu từ dấu cách sau chữ show, còn lệnh Print sẽ in sau dấu ngoặc vuông.