công cụ lao động của vượn người và người tinh khôn là gì?
phương thức kiếm sống của vượn người,người tối cổ,người tinh khôn là gì?
tổ chức xã hội của vượn người ,người tối cổ,người tinh khôn là gì?
công cụ lao động của vượn người và người tinh khôn là gì?
phương thức kiếm sống của vượn người,người tối cổ,người tinh khôn là gì?
tổ chức xã hội của vượn người ,người tối cổ,người tinh khôn là gì?
* Vượn người và người tối cổ :
- Lao động : công cụ khá thô sơ chỉ bằng rìu đá
- Phương thức kiếm sống : săn bắt hoặc hái lượm
- xã hội : sống thành bầy đàn từ 5-7 gia đình, chưa có sự phân hóa cấp bậc
* Người tinh khôn :
- Lao động : đã biết rèn sắt làm công cụ phục vụ sản xuất ( cuốc, cày,...)
- Phương thức kiếm sống : trồng trọt và chăn nuôi
- tổ chức xã hội : nhiều gia đình trong 1 dòng họ đã tập hợp lại thành thị tộc, có phân hoa cấp bậc
Lao động đã...?
A. tạo ra thức ăn cho người nguyên thủy
B.giúp người nguyên thủy tiến hóa nhanh về hình dán
C.giúp đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong phú hơn
D. làm cho loài vượn tiến hóa dần thành người tối cổ, người tinh khôn đồng thời nó thúc đẩy xã hội loài người phát triển tiến bộ hơn
Câu 3. Người tinh khôn còn được gọi là
A. vượn người.
B. Người tối cổ.
C. Người quá khứ.
D. Người hiện đại.
Câu 4. Tại Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Việt Nam) các nhà khảo cổ đã phát hiện dấu tích nào của Người tối cổ?
A. Di cốt hóa thạch.
B. Di chỉ đồ đá.
C. Di chỉ đồ đồng.
D. Di chỉ đồ sắt.
Câu 5: Động lực chủ yếu nào dẫn đến quá trình chuyển biến từ vượn thành người?
A. Quá trình lao động.
B. Đột biến gen.
C. Xuất hiện ngôn ngữ.
D. Xuất hiện kim loại.
Câu 6. Con người bước vào ngưỡng cửa của thời đại văn minh khi
A. biết chế tạo ra lửa.
B. biết làm nhà để ở, may áo quần để mặc.
C. biết thưởng thức nghệ thuật vào sáng tạo thơ ca.
D. xã hội hình thành giai cấp và nhà nước.
Câu 7. Nhận xét về phạm vi phân bố của các dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam.
A. Nhỏ hẹp.
B. Chủ yếu ở miền Bắc.
C. Hầu hết ở miền Trung.
D. Rộng khắp.
Câu 8. Ngành sản xuất phát triển sớm nhất và có hiệu quả nhất ở các quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại là
A. nông nghiệp.
B. công nghiệp.
C. thương nghiệp.
D. thủ công nghiệp
Câu 9. Lịch ra đời sớm ở Ai Cập và Lưỡng Hà vì yêu cầu
A. phục vụ sản xuất nông nghiệp.
B. phục vụ việc chiêm tinh, bói toán.
C. phục vụ yêu cầu học tập.
D. thống nhất các ngày tế lễ trong cả nước.
Câu 10. Tại sao người Ai Cập giỏi về hình học?
A. Phải đo đạc ruộng đất và xây dựng các công trình đền tháp.
B. Phải phân chia ruộng đất cho nông dân.
C. Phải xây dựng nhà ở cho người dân.
D. Phải xây dựng các công trình thủy lợi.
Câu 11. Các công trình kiến trúc ở Ai Cập và Lưỡng Hà thường đồ sộ vì muốn thể hiện
A. sức mạnh của đất nước.
B. sức mạnh của thiên nhiên.
C. sức mạnh và uy quyền của nhà vua.
D. tình đoàn kết dân tộc.
Câu 12. Đẳng cấp đứng đầu trong xã hội Ấn Độ cổ đại là
A. Bra-man.
B. Ksa-tri-a.
C. Vai-si-a.
D. Su-đra.
Câu 13. Trong xã hội Ấn Độ cổ đại, ai thuộc đẳng cấp Bra-man?
A. Tăng lữ.
B. Quý tộc, chiến binh.
C. Nông dân, thương nhân.
D. Những người thấp kém.
Câu 14. Quốc gia cổ đại nào là nơi khởi phát của Phật giáo?
A. Ấn Độ.
B. Trung Quốc.
C. Ai Cập.
D. Lưỡng Hà.
Câu 15. Thời cổ đại, cư dân Trung Quốc tập trung chủ yếu ở lưu vực hai con sông lớn là
A. Nin.
B. Ti-grơ và Ơ-phrát.
C. Hằng và Ấn.
D. Trường Giang và Hoàng Hà.
Câu 16. Vào năm 221 TCN, ai là người thống nhất Trung Quốc?
A. Tần Thủy Hoàng.
B. Lưu Bang.
C. Tư Mã Viêm.
D. Lý Uyên
Câu 17. Đại diện của phái Nho gia ở Trung Quốc là
A. Khổng Tử.
B. Hàn Phi tử.
C. Mặc Tử.
D. Lão Tử.
Câu 18. Người nông dân trong xã hội phong kiến Trung Quốc nhận ruộng của địa chủ phải có nghĩa vụ
A. nộp tô.
B. nộp sưu.
C. đi lao dịch.
D. phục vụ.
Câu 19. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến Trung Quốc là
A. quý tộc, quan lại - nông dân công xã.
B. địa chủ - nông dân lĩnh canh.
C. lãnh chúa - nông nô.
D. tư sản - vô sản.
Câu 20. Kĩ thuật in được phát minh bởi người
A. Trung Quốc.
B. La Mã.
C. Ai Cập.
D. Ấn Độ.
3/A
4/B
5/A
6/A
7/B
8/A
9/A
10/A
11/C
12/A
13/A
14/A
15/D
16/A
17/A
18/C
19/C
20/A
4. A
5. A
6. D
8. A
9. A
10. A
11. C
12. A
13. B
14. A
15. D
16. A
17. A
19. C
20. A
Đặc điểm nào dưới đây là của Người tối cổ?
A. Có thể đứng và đi bằng hai chân, dùng tay cầm nắm, ăn hoa, quả lá.
B. Lớp lông mỏng không còn.
C. Có cấu tạo cơ thể như người ngày nay.
D. Có thân hình thẳng đứng.
em bết gì về đời sống của con người thời nguyên thủy ?
theo em với các loại công cụ lao động [ đá , cung tên , }
em hãy miêu tả những điểm giống và khác nhau giữa vượn cổ , người tối cổ và người tinh khôn ?
. những dấu vết của người tối cổ ?
dấu tích của những người đầu tên trên đất nước ta? thời gian ,địa điểm ?
. những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ
. xã hội nguyên thủy chải qua những giai đoạn nào?
. thời cổ đại có những quốc gia lớn nào?
. các tầng lớp xã hội chính thới cổ đại
. các loại nhà nước thời cổ đại
. những thành tựu văn hóa thời cổ đại
. thử đánh giá các thành tựu văn hóa lớn của thời cổ đại
những điều kiện dẫn đến sự ra đời nhà nước văn lang và âu lạc
những công trình văn hóa tiêu biểu của thời văn lang - âu ạc
Những dấu vết của Người tối cổ (Người vượn) được phát hiện ở nhiều nơi như: miền Đông châu Phi, trên đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a), gần Bắc Kinh (Trung Quốc),… vào khoảng thời gian từ 3-4 triệu năm trước đây.
-loài vượn cổ đã tiến hoá như thế nào để trở thành người nguyên thủy và người tinh khôn? yếu tố giúp loài vượn tiến hoá thành người là gì? Tại sao -cuộc cách mạng đầu tiên của loài người là gì? vai trò của cuộc cách mạng đó với lịch sử loài người em cần gấp ạ, mng giúp em với
những đặc điểm thể hiện óc sáng tạo của người tinh khôn
Tham khảo:
+ Đã biết ghè hai rìa của một mảnh đá cho gọn và sắc cạnh hơn, dùng làm rìu, dao, nạo. Họ còn lấy xương cá, cành cây đem mài hoặc đẽo nhọn đầu để làm lao.
+ Biết chế tạo cung tên => thành tựu lớn trong quá trình chế tạo công cụ và vũ khí. Với cung tên, con người mới săn bắn có hiệu quả và an toàn.
- Thức ăn: tăng lên đáng kể, nhất là thức ăn động vật, từ khi kĩ thuật thời đá cũ được hoàn thiện và đặc biệt là từ khi có cung tên.
- Nơi ở: rời hang động ra dựng lều, định cư ở những địa điểm thuận tiện hơn. Cư trú “nhà cửa” phổ biến ở Người tinh khôn từ cuối thời đá cũ.
còn câu này nữa nè : đời sống vật chất tinh thần và tổ chức xã của người tinh khôn có những đặc điểm tiến bộ hơn so với người tối cổ
(vì mình quên mang sách nên hỏi hơi nhiều nha)^-^ ^-^ ^-^
Trả lời: So với đời sống của Người tối cổ, đời sống của Người tinh khôn có sự tiến bộ hơn:
– Không sống theo bầy đàn mà theo từng thị tộc: các nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình, có họ hàng gần gũi với nhau. Những người cùng thị tộc đều làm chung, ăn chung và giúp đỡ lẫn nhau trong mọi công việc.
– Biết trồng rau, trồng lúa, chăn nuôi gia súc, dệt vải, làm đồ gốm và đồ trang sức như vòng tay, vòng cổ.
– Đời sống được cải thiện hơn, thức ăn kiếm được nhiều hơn và sống tốt hơn, vui hơn.
- Những điểm tiến bộ trong đời sống vật chất và tinh thần của Người tinh khôn so với Người tối cổ:
Người tối cổ | Người tinh khôn | ||
Đời sống vật chất | Nguyên liệu chủ yếu để chế tác công cụ | - Đá cuội. | - Đá cuội. - Xương thú. |
Kĩ thuật chế tác công cụ lao động | - Ghè đẽo thô sơ. | - Ghè đẽo. - Mài 2 mặt, mài nhẵn; đục lỗ… - Làm gốm. | |
Phương thức kiếm sống | - Săn bắt – hái lượm (đời sống con người phụ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên). | - Trồng trọt – chăn nuôi (đời sống của con người bớt phụ thuộc vào tự nhiên). | |
Nơi cư trú | - Sinh sống trong các hang động, mái đá. | - Dựng lều bằng cành cây hoặc xương thú để ở. | |
Đời sống tinh thần | - Làm đồ trang sức bằng vỏ ốc, xương thú. - Vẽ trang trên vách đá. | - Làm đồ trang sức bằng vỏ ốc, đất nung, xương thú… - Vẽ tranh trên vách đá. - Tục chôn người chết, đời sống tâm linh. |
Câu 1. Loài người là kết quả của quá trình tiến hoá từ A. Người tối cổ. B. Vượn. C. Vượn người. D. Người tinh khôn.