a) Nêu số chẵn thích hợp cho mỗi ô ? sau:
280, 282, 284, ……, ……, 290
b) Nêu số lẻ thích hợp cho mỗi ô ? sau:
8 167, 8 169, 8 171, …….., ………., 8 177
Viết số thích hợp vào ô trống trong mỗi dãy số sau
a) 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; … ; 100 ; ; …; 1000; ;…
b) 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10 ; … ; 200 ; ;
c) 1 ; 2 ; 4 ; 8 ; ;
Các số cần điền vào ô trống là:
a) 101; 1001.
b) 202; 204.
c) 16; 32.
Viết phép nhân thích hợp vào chỗ chấm:
a) Có 4 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
................ = 32 (ô vuông)
b) Có 8 cột, mỗi cột có 4 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
................ = 32 (ô vuông)
a) Có 4 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
8 x 4 = 32 (ô vuông)
b) Có 8 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
4 x 8 = 32 (ô vuông)
3496 : 8 = 437
Đố: Điền số thích hợp vào ô vuông ở hình bên sao cho tổng các số ở mỗi dòng, ở mỗi cột, ở mỗi đường chéo đều bằng nhau.
(a) | (b) | 2 |
(c) | 5 | (d) |
8 | (e) | 6 |
Tổng của đường chéo thứ nhất là 8 + 2 + 5 = 15.
Do đó ta phải điền các số sao cho tổng mỗi dòng, mỗi cột đều bằng 15.
Ở cột thứ 3 : 2 + (d) + 6 = 15 ⇒ (d) = 15 – 2 – 6 = 7.
Ở dòng thứ 2: (c) + 5 + (d) = 15 ⇒ (c) = 15 – 5 – (d) = 15 – 5 – 7 = 3.
Ở dòng thứ 3: 8 + (e) + 6 = 15 ⇒ (e) = 15 – 8 – 6 = 1.
Ở cột thứ 1: (a) + (c) + 8 = 15 ⇒ (a) = 15 – 8 – c = 15 – 8 – 3 = 4.
Ở cột thứ 2: (b) + 5 + (e) = 15 ⇒ (b) = 15 – 5 – (e) = 15 – 5 – 1 = 9.
Vậy ta có bảng hoàn chỉnh sau:
4 | 9 | 2 |
3 | 5 | 7 |
8 | 1 | 6 |
a) Nêu tên và chỉ ra các đỉnh, cạnh, mặt của mỗi khối hình bên:
b) Chọn số thích hợp cho mỗi ô trong bảng dưới đây:
| Số đỉnh | Số cạnh | Số mặt |
Khối hộp chữ nhật | ? | ? | ? |
Khối lập phương | ? | ? | ? |
a) Học sinh tự thực hành.
b)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Thừa số |
6,72 |
2,48 |
Thừa số |
8 |
14 |
Tích |
(1) |
(2) |
Số thích hợp điền vào ô trống (1) là c.
Số thích hợp điền vào ô trống (2) là c.
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống (1) là 50,16.
Đáp án đúng điền vào ô trống (2) là 34,72.
1,6
x | 1 | 50 | -25 | \(\dfrac{5}{3}\) | -8 | 10 |
y | 0,16 | 8 | -4 | 2\(\dfrac{2}{3}\) | -1,28 | 1,6 |
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
– Các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 là: 9; 10; 11; 12; 13.
Do đó ta viết A = {9; 10; 11; 12; 13}.
– Nhận thấy: 12 là phần tử của tập hợp A, 16 không phải phần tử của tập hợp A.
Do đó ta viết:
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
– Các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 là: 9; 10; 11; 12; 13.
Do đó ta viết A = {9; 10; 11; 12; 13}.
– Nhận thấy: 12 là phần tử của tập hợp A, 16 không phải phần tử của tập hợp A.
Do đó ta viết: