câu 1 Bớt ở số hạng trên và dưới của cả hai tỉ số 26/39 và 38/57 cùng một số tự nhiên nào để ta được hai tỉ số mới lập thành một tỉ lệ thức?
câu 2 tỉ số x/y biết rằng y/x-z = x + y/z = x/y trong đó x, y, z là các số dương phân biệt
bớt ở số hạng trên và dưới của cả hai tỉ số 26/39 và 38/57 cùng một số tự nhiên nào để ta được hai tỉ số mới lập thành một tỉ lệ thực?
Đâu cần bớt đâu bạn vì \(\dfrac{26}{39}=\dfrac{38}{57}\left(=\dfrac{2}{3}\right)\)
bớt ở số hạng trên và dưới của cả 2 tỉ số 26/39 và 38/57 cùng 1 số tự nhiên nào để ta được 2 tỉ số mới lập thành 1 tỉ lệ thức.
Bớt ở số hạng trên và dưới của cả hai tỉ số \(\dfrac{26}{39}\) và \(\dfrac{38}{57}\) cùng một số tự nhiên x nào để ta được hai tỉ số mới lập thành một tỉ lệ thức ?
1/ nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là 4 ; y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là 9 . tìm hệ thức giữa x và z
2/ nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là 8 ; z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 6 . tìm hệ thức giữa y và z và chứng minh y tỉ lệ nghịch với z.
3/ cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Gọi x1, x2 là hai giá trị bất kì của x và 5,9 là hai giá trị tương ứng của y. Cho biết x1 + x2 =70. tìm x1 và x2
4/ một số A được chia thành ba phần tỉ lệ nghịch với 5,2,4. biết tổng các lập phương của ba phần đó là 9512. hãy tìm A
Câu 4: Biết rằng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 2 và x tỉ lệ thuận với z theo
hệ số tỉ lệ là \(\dfrac{1}{3}\). Viết công thức liên hệ giữa y và z, y có tỉ lệ thuận với z không ? hệ số tỉ lệ ?
Câu 1. Cho ba đại lượng x, y, z. Hãy tìm mối tương quan giữa hai đại lượng x và z, biết:
a) x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 2, y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ -3.
b) x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ 5, y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 3.
a: x=2y
nên y=2/x
yz=-3
\(\Leftrightarrow z\cdot\dfrac{2}{x}=-3\)
\(\Leftrightarrow2z=-3x\)
Câu 1: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x được xác định như thế nào?
Câu 2: Viết các công thức: nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. Lũy thừa của: lũy thừa, một tích, một thương.
Câu 3: Tỉ lệ thức là gì? Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Viết công thức tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Câu 4: Định nghĩa căn bậc hai của một số không âm? Cho ví dụ.
Câu 5: Khi nào thì hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
Câu 6: Khi nào thì hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau? Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
Câu 7: Đồ thị của hàm số có dạng như thế nào?
\(1.\)
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x, kí hiệu là |x|, được xác định như sau:
\(2.\)
+ Nhân hai lũy thừa cùng cơ số :
\(a^m.a^n=a^{m+n}\)
+ Chia hai lũy thừa cùng cơ số :
\(a^m:a^n=a^{m-n}\left(a\ne0;m\ge n\right)\)
+ Lũy thừa của lũy thừa :
\(\left(x^m\right)^n=x^{m.n}\)
+ Lũy thừa của một tích :
\(\left(x.y\right)^n=x^n.y^n\)
+ Lũy thừa của một thương :
\(\left(\frac{x}{y}\right)^n=\frac{x^n}{y^n}\left(y\ne0\right)\)
\(3.\)
- Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\)
- Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức :
+ Nếu \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\) thì \(ad=bc\)
- Công thức tính chất của dãy tỉ số bằng nhau :
+ Từ dãy tỉ số bằng nhau \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{e}{f}\) ta suy ra :
\(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{e}{f}=\frac{a+c+e}{b+d+f}=\frac{a-c+e}{b-d+f}=....\)
Câu 1: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x được xác định như thế nào?
Câu 2: Viết các công thức: nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. Lũy thừa của: lũy thừa, một tích, một thương.
Câu 3: Tỉ lệ thức là gì? Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Viết công thức tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Câu 4: Định nghĩa căn bậc hai của một số không âm? Cho ví dụ.
Câu 5: Khi nào thì hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
Câu 6: Khi nào thì hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau? Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
Câu 7: Đồ thị của hàm số có dạng như thế nào?
5/
- Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=xk ( với k
là hằng số khác 0 ) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k .
* Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận là :
- Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì :
Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi và bằng hệ số tỉ lệ .Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia .
* Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch là :
- Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì :
Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi và bằng hệ số tỉ lệ .Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia .7/
- Đồ thị của hàm số là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0;0)
Cho ba đại lượng x, y, z. Hãy tìm mối tương quan giữa hai đại lượng x và z, biết rằng:
a) x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số k, y tỉ lệ nghịch với z theo tỉ số 1.
b) x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số k, y tỉ lệ thuận với z theo tỉ số 1.
c) x tỉ lệ thuận với y theo hệ số k, y tỉ lệ nghịch với z theo tỉ số 1.
a: xy=k
nên y=x/k
yz=1
nên \(\dfrac{x}{k}\cdot z=1\)
=>xz=k
Vậy: x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ k
b: xy=k
y=z
nên x/k=z
=>x=kz
Vậy: x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ k
c: x=ky
nên y=x/k
yz=1
nên \(\dfrac{xz}{k}=1\)
=>xz=k
Vậy: x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ k