Em hãy mắc thêm một điện trở nối vớis đèn trong mạch điện hình 23.3 sao cho cường độ dòng điện qua đèn nhỏ hơn khi không có điện trở này.
Mạch mắc nối tiếp 2 đèn . Đèn 1 có điện trở 40 ôm , đèn 2 có điện trở 50 ôm , hiệu điện thế của mạch 45V Tính điện trở tương đương của mạch ? Cường độ dòng điện trong mạch Mắc thêm đèn thứ 3 có điện trở R3 nối tiếp vớ 2 đèn . Hỏi 2 đèn ban đầu có sáng hơn hay ít hơn ? Vì sao
Điện trở tương đương: \(R=R1+R2=40+50=90\Omega\)
Cường độ dòng điện: \(I=U:R=45:90=0,5A\)
2 đèn ban đầu sáng ít hơn, vì khi nối tiếp thêm R3 vào thì điện trở tương đương lúc này sẽ lớn hơn điện trở tương đương lúc ban đầu, nên............
Hai bóng đèn có điện trở 5 Ω mắc song song và nối vào một nguồn có điện trở trong 1 Ω thì cường độ dòng điện trong mạch là 12 / 7 A . Khi tháo một đèn ra thì cường độ dòng điện trong mạch là
A. 6/5A
B. 1A
C. 5/6A
D. 0A
Chọn B
Mắc hai bóng đèn song song thì
R d 1 = R d 2 = 5 Ω → R d = R d 1 2 = R d 2 2 = 2 , 5 Ω → I 1 = ξ R d + r ( 1 )
Sau khi tháo một bóng đèn (giả sử tháo đèn 1) thì: R d = R d 2 → I 2 = ξ R d 2 + r ( 2 )
Từ (1) và (2): I 2 I 1 = R d + r R d 2 + r ⇒ I 2 = I 1 . R d + r R d 2 + r = 12 7 . 2 , 5 + 1 5 + 1 = 1 A
Hai bóng đèn có điện trở 5 Ω mắc song song và nối vào một nguồn có điện trở trong 1Ω thì cường độ dòng điện trong mạch là 12 7 A . Khi tháo một đèn ra thì cường độ dòng điện trong mạch là
A. 1,2 A.
B. 1 A.
C. 0,83 A.
D. 0 A.
Đáp án B
+ Khi mắc cả hai bóng đèn I = ξ 2 R + r ↔ 12 7 = ξ 0 , 5 . 5 + 1 → ξ = 6 V .
Cường độ dòng điện trong mạch khi chỉ có một bóng đèn I = ξ R + r = 6 5 + 1 = 1 A .
Trên bóng đèn Đ1 có ghi (6V-3W).
a) Tính điện trở và cường độ dòng điện qua đèn khi đèn sáng bình thường.
b) Mắc nối tiếp bóng đèn này với một điện trở R2 vào hai đầu đoạn mạch AB có hiệu điện thế không đổi UAB = 9V, đèn sáng bình thường. Tính giá trị R2 khi đó.
c) Nếu mắc một điện trở R3 = 4 ôm song song với đèn rồi tất cả nối tiếp với điện trở R2 thì độ sáng của đèn có gì thay đổi so với câu b.
So sánh công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch trong hai cách mắc ở câu c và câu b.
a) Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:
\(l_{đm}=\dfrac{P_{đm}}{U_{đm}}=\dfrac{3}{6}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(A\right)\)
Vậy khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là 0,5 A
Vậy khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là 0,5 A
Hai bóng đèn giống nhau sáng bình thường khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi đèn là 6V và dòng điện chạy qua mỗi đèn khi có cường độ là 0,5A (cường độ dòng điện định mức)
Mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 6V. Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó. Hai đèn có sáng bình thường không? Vì sao? Cho rằng điện trở của mỗi bóng đèn trong trường hợp này có giá trị như khi sáng bình thường.
Điện trở của mỗi đèn là: R 1 = R 2 = U 2 / I đ m 2 = 6/0,5 = 12 Ω
Khi 2 đèn mắc nối tiếp thì: R t d = R 1 + R 2 = 12 + 12 = 24 Ω
Cường độ dòng điện qua mỗi đèn là: I 1 = I 2 = U / R t đ = 6/24 = 0,25A < I đ m = 0,5A
Hai đèn sáng yếu hơn mức bình thường vì cường độ dòng điện chạy qua đèn nhỏ hơn giá trị định mức.
Hai bóng đèn có điện trở 5W. mắc song song và nối vào một nguồn có điện trở trong 1W thì cường độ dòng điện trong mạch là 12/7 A. Khi tháo một đèn ra thì cường độ dòng điện trong mạch là
A. 6 5 A
B. 1 A
C. 5 6 A
D. 0 A
Hai bóng đèn có điện trở 5 Ω mắc song song và nối vào một nguồn có điện trở trong 1 Ω thì cường độ dòng điện trong mạch là 12 7 A. Khi tháo một đèn ra thì cường độ dòng điện trong mạch là
A. 6 5 A
B. 1 A
C. 6 A
D. 0 A
Đáp án B.
Ta có
R = R = R 1 R 2 R 1 + R 2 = 5 2 Ω . E = I ( R + r ) = ( 12 / 7 ) ( 5 / 2 + 1 ) = 6 V .
Khi tháo một bóng ta có
R = 5 Ω . I = E R + r = 6 5 + 1 = 1 A
Trên 2 bóng đèn dây tóc có ghi 110V-100W và 110V-40W
a, Tính điện trở của mỗi đèn
b, Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn khi 2 đèn này được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 110V. Đèn nào sáng hơn bình thường?
c, Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn khi mắc nối tiếp 2 đèn này vào hiệu điện thế 220V. Đèn nào sáng hơn bình thường? Mắc nối tiếp có hại gì không?
a, \(R_1\)= \(\frac{P_{ĐM1}}{U_{ĐM1}}\)=\(\frac{100}{110}=\frac{10}{11}\)Ω
\(R_2\)=
a) \(R_1=\frac{P_{ĐM1}}{U_{ĐM1}}=\frac{100}{110}=\frac{10}{11}=0,91\)Ω
\(R_2=\frac{P_{ĐM2}}{U_{ĐM2}}=\frac{40}{110}=\frac{4}{11}=0,36\)Ω
Một bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1=12Ω và cường độ dòng điện qua đèn khi đó là 0,5A.Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U=9V
a,Khi đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện trong mạch chính là bao nhiêu?Vì sao?Tính điện trở của biến trở tham gia vào mạch điện khi đó?
b,Để chế tạo biến trở này người ta dùng một cuộn dây dẫn làm bằng Constantan (điện trở suất 0,5.10-6Ωm) tiết diện S=1mm2.Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb=30Ω.Tính chiều dài của dây dùng làm biến trở
khi đèn sáng bt thì cường độ dòng điện bằng 0.75.điện trởkhi dò của biến trở là 6 ôm.vị r tương đương của đoạn mạch mạch lúc này là 18 bảng 9 chia 0.5. mà R BẰNG R1 CỘNG R2 TỪ ĐÓ SUY RA CÂU B; TA CO CT ; R=PNHAN L CHIA S. SUY RA; L BẰNG R NHÂN P CHIA S.TƯƠNG ĐƯƠNG ; 30 NHÂN 0.5 CHIA 1NHAN 10MU -6.ĐỔI 1MM BAMG1NHAN 10 MŨ -6 M