Bảng số liệu sau cung cấp giá vé xe buýt giữa các địa điểm (đơn vị đồng).
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. (Đơn vị: tí đồng)
Sử dụng bảng số liệu trên và Atlat Địa lí Việt Nam, hãy so sánh sự khác nhau về họat động công nghiệp giữa Đông Bắc và Tây Bắc. Giải thích nguyên nhân của sự khác biệt đó.
a) So sánh sự khác nhau về họat động công nghiệp giữa Đông Bắc và Tây Bắc
- Nhìn chung, Đông Bắc có nhiều ngành công nghiệp phát triển hơn Tây Bắc.
- Tinh hình phát triển:
+ Đông Bắc có giá trị sản xuất công nghiệp cao gấp nhiều lần so vơi Tây Bắc (gấp 20,5 lần, năm 2002).
+ Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Bắc cao hơn Tây Bắc (2,31 lần so với 2,17 lần trong giai đoạn 1995 - 2002).
- Cơ cấu ngành:
+ Đông Bắc có cơ cấu ngành đa dạng hơn bao gồm: luyện kim đen, luyện kim màu, vật liệu xây dựng, cơ khí, hóa chất,...
+ Tây Bắc chỉ có thủy điện là thế mạnh nổi bật.
- Mức độ tập trung công nghiệp của Đông Bắc cao hơn nhiều lần Tây Bắc.
+ Đông Bắc có trung tâm công nghiệp với quy mô trung bình (từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng) như: Hạ Long và các trung tâm công nghiệp có quy mô nhỏ (dưới 9 nghìn tỉ đồng) như: Thái Nguyên, Cẩm Phả, Việt Trì.
+ Tây Bắc có mức độ tập trung công nghiệp thấp nhất cả nước. Ở đây không có trung tâm công nghiệp, chỉ có các điểm công nghiệp như: Quỳnh Nhai (khai thác than), Sơn La (sản xuất vật liệu xây dựng), Điện Biên Phủ (chế biến nông sản), Hòa Bình (thuỷ điện),
b) Giải thích
- Công nghiệp Tây Bắc nhỏ bé, kém phát triển hơn Đông Bắc do:
+ Địa hình núi cao, hiểm trở, đi lại gặp nhiều khó khăn.
+ Tài nguyên khoáng sản ít hơn, trữ lượng nhỏ, khó khai thác.
+ Dân cư thưa thớt, thiếu lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.
+ Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật phục vụ cho ngành công nghiệp còn nhiều hạn chế, yếu kém.
- Công nghiệp Đông Bắc phát triển hơn do:
+ Vị trí địa lí thuận lợi, một phần lãnh thổ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc; có nhiều tỉnh giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng (vùng kinh tế phát triển năng động, vùng trọng điểm lương thực - thực phẩm thứ hai cả nước).
+ Địa hình thấp hơn nên việc đi lại, giao lưu dễ dàng hơn.
+ Tài nguyên khoáng sản đa dạng, phong phú, một số loại có trữ lượng khá lớn như: than, quặng sắt, thiếc,..
+ Có nguồn nguyên liệu nông, lâm, thuỷ sản dồi dào hơn.
+ Dân cư đông, nhiều lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật hơn.
+ Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật phục vụ cho ngành công nghiệp phát triển tốt hơn.
+ Chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp; thị trường rộng lớn,...
Giá cước vận chuyển bưu kiện giữa hai thành phố do một đơn vị cung cấp được cho bởi bảng sau:
a) Giả sử \(\left( {{x_n}} \right)\) là dãy số bất kì sao cho \(x \in \left( {1;2,5} \right)\) và \(\lim {x_n} = 1\). Tìm \(\lim f\left( {{x_n}} \right)\).
b) Giả sử \(\left( {{x_n}'} \right)\) là dãy số bất kì sao cho \({x_n}' \in \left( {0;1} \right)\) và \(\lim {x_n}' = 1\). Tìm \(\lim f\left( {{x_n}'} \right)\).
c) Nhận xét về kết quả ở a) và b)
a) Khi \(x \in \left( {1;2,5} \right)\) thì \(f\left( {{x_n}} \right) = 7\) nên \(\lim f\left( {{x_n}} \right) = \lim 7 = 7\).
b) Khi \({x_n}' \in \left( {0;1} \right)\) thì \(f\left( {{x_n}'} \right) = 6\) nên \(\lim f\left( {{x_n}'} \right) = \lim 6 = 6\).
c) Ta thấy \(\lim {x_n} = \lim {x_n}' = 1\) nhưng \(\lim f\left( {{x_n}} \right) \ne \lim f\left( {{x_n}'} \right)\)
vào ngày thứ 7 cô lan tổ chức cho hs đi tha quan bảo tàng Dân tộc học. Các hs đóng tiền mua vé, mỗi e 1 vé. số tiền cô Lan thu đc ghi lại ở bảng dưới
a. Số tiền để mua 1 vé( giá vé đc tính theo đơn vị nghìn đồng) có thể là bao nhiêu, biết giá vé lớn hơn 2000 đồng?
b. Có bao nhiêu hs tham gia chuyến đi, biết hs trong lớp trong khoảng từ 20 đến 40 người?
Cho bảng số liệu: Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm (Đơn vị: mm)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Lượng mưa và lượng bốc hơi tăng dần từ Bắc vào Nam
B. Hà Nội có lượng mưa và lượng bốc hơi nhỏ nhất
C. Huế có lượng mưa và cân bằng ẩm lớn nhất
D. TP. Hồ Chí Minh có lượng bốc hơi lớn nhất và cân bằng ẩm nhỏ nh
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy lượng mưa cao nhất ở Huế - miền Trung vì vậy không thể nhận xét Lượng mưa và lượng bốc hơi tăng dần từ Bắc vào Nam => nhận xét A không đúng => Chọn đáp án A
Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm (Đơn vị: 0C)
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 Cơ bản, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Nhiệt độ trung bình tháng VII giảm dần từ Bắc vào Nam
B. Nhiệt độ trung bình tháng I tăng dần từ Bắc vào Nam
C. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam
D. Biên độ nhiệt năm giảm dần từ Bắc vào Nam
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy nhiệt độ trung bình tháng 7 tại miền Trung cao hơn phía Bắc và phía Nam
=> nhận xét Nhiệt độ trung bình tháng VII giảm dần từ Bắc vào Nam là không đúng => Chọn đáp án A
Cho bảng số liệu
GIÁ TRỊ CÁC NGÀNH KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
Đơn vị: tỉ đồng
Nhận định nào đúng trong các nhận định sau?
A. Tốc độ tăng trưởng khu vực 1 nhanh nhất, thấp nhất là khu vực 3.
B. Khu vực 2 có tốc độ tăng trưởng chậm nhất, nhanh nhất là khu vực 3.
C. Khu vực 1 có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong 3 khu vực.
D. Tốc độ tăng trưởng khu vực 3 nhanh nhất, thấp nhất là khu vực 2.
Chọn: C.
Tính tốc độ tăng trưởng của các khu vực và so sánh.
Khu vực 1: 108,1% (nhanh nhất), Khu vực 2: 101,5% (thấp nhất), Khu vực 3: 107,3%
Một vé xe buýt một chiều có giá 25 đôla, giá vé 2 chiều là 35 đôla. Một người bán vé thu được 560 đôla sau khi người ta bán 20 vé xe.
Vậy người ta đã bán được:
Số vé một chiều: ...
Số vé hai chiều:...
THANKS
Trả lời:
Người ta đã bán được:
-Số vé một chiều là \(14\)vé
-Số vé hai chiều là \(6\)vé
Số vé một chiều:14 vé
Số vé hai chiều:6 vé
Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm (đơn vị: 0C)
(Nguồn số liệu theo Sách giáo khoa Địa lí 12 NXB Giáo dục Việt Nam, 2016)
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của nước ta?
A. Biên độ nhiệt trung bình năm tăng dần từ bắc vào nam
B. Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng I và tháng VII càng vào nam càng lớn
C. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ bắc vào nam
D. Nhiệt độ trung bình tháng VII giữa các địa điểm chênh lệch ít hơn so với tháng I
Dựa vào bảng số liệu đã cho dễ nhận thấy nhiệt độ trung bình tháng VII giữa các địa điểm chênh lệch ít trong khi nhiệt độ trung bình tháng I giữa các địa điểm chênh lệch lớn (giữa Lạng Sơn và TP Hồ Chí Minh nhiệt độ trung bình tháng I chênh lệch tới 12,50C)
=> Chọn đáp án D
có một số hành khách sử dụng vé tháng trên xe buýt khi xe bắt đầu đi từ điểm trung chuyển .Ở trạm dừng xe buýt đầu tiên ,1 phần 7 số hành khác sử dụng vé tháng xuống xe.Ỏntramj dừng xe buýt số 2 ,1 phần 6 số hành khách sử dụng vé tháng còn lại xuống xe, cưa như thế đến trạm dừng chân thứ 6,một nửa số hành khách sử dụng vé tháng còn lại xuống xe và trên xe buýt lúc này chỉ còn 4 hành khách.Hỏi có bao nhiêu hành khách sử dụng vé tháng lên xe ở điểm trung chuyển