Những câu hỏi liên quan
Trần Mạnh Nguyên
Xem chi tiết
Gia Huy
23 tháng 7 2023 lúc 10:06

\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)

\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)

0,1------>0,3

\(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)

\(m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{29,4.100\%}{20\%}=147\left(g\right)\)

Trần Mạnh Nguyên
Xem chi tiết
Khai Hoan Nguyen
23 tháng 7 2023 lúc 9:32

\(Fe_2O_3+3H_2SO_4->Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ m_{dd}=\dfrac{\dfrac{16}{160}\cdot3\cdot98}{0,2}=147g\)

Mc Gaming
Xem chi tiết
Trần Đình Thiên
23 tháng 7 2023 lúc 8:59

Để tính số gam dung dịch H2SO4 cần thiết để hoà tan hoàn toàn 16 gam Fe2O3, ta sử dụng phương trình phản ứng sau: Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O Theo phương trình trên, ta thấy 1 mol Fe2O3 tương ứng với 3 mol H2SO4. Ta cần tìm số mol H2SO4 cần thiết để hoà tan 16 gam Fe2O3. Khối lượng mol của Fe2O3 = 2 x khối lượng nguyên tử Fe + khối lượng nguyên tử O = 2 x 55.85 + 16 = 159.7 g/mol Số mol Fe2O3 = khối lượng Fe2O3 / khối lượng mol Fe2O3 = 16 / 159.7 ≈ 0.1 mol Số mol H2SO4 cần thiết = 3 x số mol Fe2O3 = 3 x 0.1 = 0.3 mol Dung dịch H2SO4 có nồng độ 20%, tức là có 20 gam H2SO4 trong 100 gam dung dịch. Vậy trong 1 gam dung dịch H2SO4 có 0.2 gam H2SO4. Số gam dung dịch H2SO4 cần thiết = số mol H2SO4 cần thiết x khối lượng mol H2SO4 x 100 / % nồng độ H2SO4 = 0.3 x 98 x 100 / 20 = 147 gam. Vậy cần ít nhất 147 gam dung dịch H2SO4 20% để hoà tan hoàn toàn 16 gam Fe2O3.

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
21 tháng 10 2017 lúc 18:20

Đáp án C

Thể tích dung dịch HNO3 là ít nhất dung dịch gồm Fe2+ và Cu2+

Số mol HNO3 cần dùng là: 0,6 + 0,2 = 0,8 mol

Thể tích dung dịch HNO3 1M cần dùng là:

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
25 tháng 1 2019 lúc 6:49

Đáp án C

Số mol HNO3 cần dùng là: 0,6 + 0,2 = 0,8 mol

Thể tích dung dịch HNO3 1M cần dùng là:

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
17 tháng 8 2019 lúc 15:29

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
22 tháng 5 2017 lúc 16:04

Đáp án C

Ta có: nCO = 0,8 mol;  = 0,9 mol

Gọi n là hóa trị của kim loại M (1   n  3)

Trong phản ứng giữa M với H2SO4 đặc nóng, M là chất khử nhường electron.

H2SO4 đặc là chất oxi hóa nhận electron:

Trong phản ứng khử oxit kim loại bởi CO ta luôn có:

nO (trong oxit) = nCO = 0,8 mol

Tỉ lệ:

Dựa vào các đáp án ta thấy n = 2 hoặc n = 3

Nguyệt Băng Vãn
Xem chi tiết

215ml

Nguyệt Băng Vãn
15 tháng 5 2019 lúc 5:29

có thể nói cách giải hk?

o mol o2 pu la :(41,4-33,4)/32=0,25 mol 
o2 +4e ->2 o2- 
2h+ +2e ->h2 
=>so mol h+ la 4.0,25=1 mol 
so mol h2so4 la 0,5 mol 
=>v=(0,5.98.5)/1,14=215 ml

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
20 tháng 3 2019 lúc 2:47

Đáp án D

Ta có:  = 0,145 mol

Quy đổi 20,88 g oxit sắt FexOy thành 20,88 g Fe và O

Gọi nFe =  x mol; nO = y mol

Quá trình nhường electron:

Quá trình nhận electron:

Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có:

3x = 2y + 0,29 3x - 2y = 0,29         (1)

Mặt khác: 56x + 16y = 20,88              (2)                                                 

Từ (1) và (2) x = 0,29 và y = 0,29

Muối sinh ra là muối Fe2(SO4)3. Áp dụng ĐL bảo toàn nguyên tố ta có: