Đốt cháy hết 0,54 gam Al trong không khí thu được aluminium oxide theo sơ đồ phản ứng:
Al + O2 → Al2O3
Lập phương trình hoá học của phản ứng rồi tính:
a) Khối lượng aluminium oxide tạo ra.
b) Thể tích khí oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.
Đốt cháy hết 0,54 gam Al trong không khí thu được aluminium oxide Lập phương trình hóa học của phản ứng rồi tính: a. Khối lượng aluminium oxide tạo ra. b. Thể tích khí oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn
\(n_{Al}=\dfrac{0,54}{27}=0,02\left(mol\right)\)
Pt : \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
0,02-->0,015-->0,01
a) \(m_{Al2O3}=0,01.102=1,02\left(g\right)\)
b) \(V_{O2\left(dktc\right)}=0,015.24,79=0,37185\left(l\right)\)
`#\text{id07 - 25th8}.`
a.
Số mol của Al có trong pứ là:
\(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{0,54}{27}=0,02\left(\text{mol}\right)\)
PTHH: \(\text{4Al + 3O}_2\text{ }\text{ }\underrightarrow{t^0}\text{ }\text{ 2Al}_2\text{O}_3\)
Theo pt: 4 : 2 (mol)
`=> 0,02` : `0,01` (mol)
`=>` n của Al2O3 thu được sau pứ là `0,01` mol
m của Al2O3 thu được sau pứ là:
\(m_{Al_2O_3}=n_{Al_2O_3}\cdot M_{Al_2O_3}=0,01\cdot\left(27\cdot2+16\cdot3\right)=0,01\cdot102=1,02\left(g\right)\)
b.
Theo pt: 4 : 3 (mol)
`=>` 0,02 : 0,015 (mol)
`=>` n của O2 có trong pứ là `0,015` mol
V của khí O2 tham gia pứ ở đkc là:
\(V_{O_2}=n_{O_2}\cdot24,79=0,015\cdot24,79=0,37185\left(l\right).\)
Vậy:
a. m Al2O3 `=` `1,02` g
b. V O2 `= 0,37185` l.
Đốt cháy hết 5,4 gam aluminium (Al) trong không khí thu được aluminium oxide (Al2O3).
a) Tính khối lượng aluminium oxide thu được.
b) Tính thế tích khí oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.
\(a)n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\\ 4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^0}2Al_2O_3\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,2.2}{4}=0,1mol\\ m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g\\ b)n_{H_2}=\dfrac{0,2.3}{4}=0,15mol\\ V_{O_2}=0,15.24,79=3,7185l\)
Đốt cháy mg kim loại Aluminium (Al) trong không khí thu được 10g hợp chất Aluminium oxide (AL2O3). Biết rằng khối lượng Aluminium (Al) tham gia bằng 1,5 lần khối lượng của oxygen (không khí) tham gia phản ứng.
a. Viết phản ứng hoá học.
b. Tính khối lượng của Al và oxygen đã phản ứng.
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, Gọi: mO2 = x (g) ⇒ mAl = 1,5x (g)
Theo ĐLBT KL, có: mAl + mO2 = mAl2O3
⇒ 1,5x + x = 10
⇒ x = 4 (g) = mO2
mAl = 1,5.4 = 6 (g)
1)Đốt cháy hết kim loại aluminium (Al) trong không khí, thu được hợp chất aluminium oxide (Al2O3). Biết rằng aluminium cháy là đã phản ứng với khí oxygen (O2) trong không khí. Tỉ lệ của cặp đơn chất trong phản ứng trên là:
2)Đốt cháy hết 10,8 g kim loại aluminium (Al) trong không khí, thu được 20,4 g aluminium oxide (Al2O3). Biết rằng aluminium cháy là đã phản ứng với khí oxygen (O2) trong không khí. Khối lượng oxygen đã phản ứng là:
\(1,PTHH:4Al+3O_2\rightarrow^{t^o}2Al_2O_3\\ \Rightarrow\text{Số nguyên tử Al }:\text{ số nguyên tử O}=4:3\\ 2,\text{Bảo toàn KL: }m_{O_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}=9,6\left(g\right)\)
Đốt cháy Aluminium (AL) trong không khí thu được 10, 2g chất oxide (Al203) . Biết rằng, Al cháy là xảy ra phản ứng với oxygen (O2) trong không khí [1] Viết công thức về khối lượng của phan ứng [2] Tính khối lượng của khí oxygen đã phản ứng
1. Theo ĐLBT KL, có: mAl + mO2 = mAl2O3
2. \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al_2O_3}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
\(\left[1\right]BTKL:m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\\ \left[2\right]n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1mol\\ 4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^0}2Al_2O_3\\ n_{O_2}=\dfrac{0,1.4}{2}=0,2mol\\ m_{Al}=0,2.27=5,4g\)
Đốt cháy aluminium trong bình chứa 9,6g khí oxygen thu được 20,4g aluminium oxide (Al 2 O 3 ).
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Viết biểu thức khối lượng của phản ứng xảy ra.
c. Tính khối lượng aluminium đã phản ứng?
Cu = 64, O =16, H=1, P= 31, Ca =40, Fe =56, S=32, Al = 27
a. Aluminium + Khí oxygen -> Aluminium oxide
b. \(m_{Al}+m_O=m_{Al_{2_{ }}O_3}\)
c. Từ câu b => \(m_{Al}=m_{Al_{2_{ }}O_3}-m_O=20.4-9.6=10.8\)
Phương trình chữ:
aluminium + oxygen \(\rightarrow\) aluminium oxide
Biểu thức khối lượng:
\(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
Khối lượng aluminium:
\(m_{Al}=m_{Al_2O_3}-m_{O_2}=20,4-9,6=10,8g\)
Đốt cháy 5,4 gam aluminium thu được aluminium oxide
a) Tính khối lượng aluminium oxide thu được
b) Tính thể tích khí oxygen cần dùng (đkc)
c) Tính khối lượng thuốc tím cần để điều chế khí oxygen cho phản ứng trên ( Al=27, O=16, K=39, Mn=55 )
Đốt cháy hoàn toàn 10,8g aluminium trong bình đựng oxygen (O2) thu được 20,4g aluminium oxide AI2O3 Viết phương trình chữ của phản ứng Tính khối lượng oxygen đã phản ứng
Phương trình chữ:
Aluminium + oxygen \(\rightarrow\) aluminium oxide
Bảo toàn khối lượng:
\(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(\Rightarrow m_{Al}=20,4-10,8=9,6g\)
\(PTHH:4Al+3O_2\rightarrow^{t^o}2Al_2O_3\\ \text{Đ}LBTKL:\\ m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\\ \Leftrightarrow10,8+m_{O_2}=20,4\\ \Leftrightarrow m_{O_2}=9,6\left(g\right)\)
đốt cháy 0,54 gam aluminium trong khí oxygen, phản ứng hoàn toàn thu được bao nhiêu gam aluminium oxide ? có bao nhiêu lít oxygen điều kiện tiêu chuẩn tham gia phản ứng ? Giúp m với ạ :((
\(4Al+3O_2\underrightarrow{^{to}}2Al_2O_3\\ n_{Al}=\dfrac{0,54}{27}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{4}.0,02=0,01\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{3}{4}.0,02=0,015\left(mol\right)\\ m_{Al_2O_3}=102.0,01=1,02\left(g\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,015.22,4=0,336\left(l\right)\)