Quan sát Hình 2.13 và cho biết: Các hình chiếu vuông góc của hình trụ là hình gì? Có kích thước bằng bao nhiêu?
Quan sát Hình 2.14 và cho biết: Các hình chiếu của hình nón là hình gì? Có kích thước bằng bao nhiêu?
Tham khảo
- Hình chiếu đứng là tam giác cân, kích thước cạnh đáy là d, chiều cao h
- Hình chiếu bằng là hình tròn, kích thước đường kính là d
- Hình chiếu cạnh là tam giác cân, kích thước cạnh đáy là d, chiều cao h
Quan sát Hình 2.8 và cho biết:
- Các hình chiếu của khối lăng trụ tam giác đều là các hình gì?
- Kích thước của hình chiếu cạnh.
Tham khảo
- Hình chiếu đứng: hình chữ nhật.
- Hình chiếu bằng: hình tam giác.
- Hình chiếu cạnh: hình chữ nhật.
- Kích thước của hình chiếu cạnh: a x h.
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 2.8 để xác định các hình chiếu của khối lăng trụ tam giác đều.
Lời giải chi tiết:
- Hình chiếu đứng: hình chữ nhật.
- Hình chiếu bằng: hình tam giác.
- Hình chiếu cạnh: hình chữ nhật.
- Kích thước của hình chiếu cạnh: a x h.
Câu 2: Hình chiếu trục đo xiên góc cân của hộp chữ nhật có kích thước các chiều dài, rộng, cao lần lượt là 120mm, 80mm, 90mm là hình hộp chữ nhật có kích thước tương ứng là bao nhiêu?
Câu 3: Hình chiếu trục đo vuông góc đều của hộp chữ nhật có kích thước các chiều dài, rộng, cao lần lượt là 140mm, 100mm, 80mm là hình hộp chữ nhật có kích thước tương ứng là bao nhiêu?
Hãy đọc bản vẽ hình chiếu của hình lăng trụ tam giác đều (h4.5), sau đó đối chiếu với hình 4.4 và trả lời các câu hỏi sau bằng cách điền vào các ô trong bảng 4.2:
- Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì?
- Chúng có hình dạng như thế nào?
- Chúng thể hiện các kích thước nào của hình lăng trụ tam giác đều?
Bảng 4.2:
Hình | Hình chiếu | Hình dạng | Kích thước |
1 | Hình chiếu đứng | Hình chữ nhật | Chiều cao h |
2 | Hình chiếu bằng | Tam giác đều | Chiều dài cạnh đáy và chiều cao đáy |
3 | Hình chiếu cạnh | Hình chữ nhật |
Quan sát Hình 2.6 và cho biết:
1. Các mặt đáy, mặt bên của các khối đa diện là hình gì?
2. Mỗi khối đa diện có những kích thước nào thể hiện trên hình?
Tham khảo
Câu hỏi 1:
- Khối hộp chữ nhật: Mặt đáy mặt bên là các hình chữ nhật.
- Khối lăng trụ tam giác đều: Mặt đáy là hình tam giác, mặt bên là hình chữ nhật.
- Khối chóp tứ giác đều: Mặt đáy là hình vuông, mặt bên là hình tam giác.
Câu hỏi 2:
Mỗi khối đa diện có kích thước chiều dài, chiều rộng của đáy (hoặc cạnh đáy) và chiều cao được thể hiện trên hình.
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 2.6 để xác định các mặt đáy, mặt bên của các khối đa diện.
Lời giải chi tiết:
- Khối hộp chữ nhật: Mặt đáy mặt bên là các hình chữ nhật.
- Khối lăng trụ tam giác đều: Mặt đáy là hình tam giác, mặt bên là hình chữ nhật.
- Khối chóp tứ giác đều: Mặt đáy là hình vuông, mặt bên là hình tam giác.
Cho hình chóp đều đáy vuông có chiều cao h = 60 mm, chiều dài cạnh đáy a = 40 mm (Hình 2.13). Hãy vẽ và ghi kích thước hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh mới sau khi đặt mặt đáy của hình chóp đáy vuông này song song với mặt phẳng chiếu cạnh (tỉ lệ 1:1).
Phép chiếu nào sau đây có hình dạng và kích thước của hình chiếu bằng hình dạng kích thước của vật thể:
A.Phép chiếu song song
B.Phép chiếu xuyên tâm
C.Phép chiếu đồng qui
D.Phép chiếu vuông góc
một hình trụ có các kích thước sau h=6cm, d=3cm a) hãy vẽ ình trụ này b) hãy vẽ hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của hình trụ theo đúng vị trí
một hình trụ có các kích thước sau h=6cm, d=3cm a) hãy vẽ ình trụ này b) hãy vẽ hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của hình trụ theo đúng vị trí