Quan sát Hình 46.3, cho biết sự phân tầng của các quần thể thực vật trong hình phù hợp như thế nào với điều kiện môi trường.
Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
(1) Cạnh tranh giành nguồn sống, cạnh tranh giữa các con đực giành con cái (hoặc ngược lại) là hình thức phổ biến trong tự nhiên.
(2) Quan hệ cạnh tranh đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(3) Hiện tượng tỷa thưa ở thực vật và di cư ở động vật làm giảm nhẹ sự cạnh tranh trong quần thể
(4) Sự canh tranh trong quần thể làm kích thước quần thể giảm đến mức tối thiểu để phù hợp với điều kiện môi trường sống
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Đáp án D
Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, phát biểu đúng là
(1) Cạnh tranh giành nguồn sống, cạnh tranh giữa các con đực giành con cái (hoặc ngược lại) là hình thức phổ biến trong tự nhiên.
(2) Quan hệ cạnh tranh đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(3) Hiện tượng tỉa thưa ở thực vật và di cư ở động vật làm giảm nhẹ sự cạnh tranh trong quần thể
Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
(1) Cạnh tranh giành nguồn sống, cạnh tranh giữa các con đực giành con cái (hoặc ngược lại) là hình thức phổ biến trong tự nhiên.
(2) Quan hệ cạnh tranh đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(3) Hiện tượng tỷa thưa ở thực vật và di cư ở động vật làm giảm nhẹ sự cạnh tranh trong quần thể
(4) Sự canh tranh trong quần thể làm kích thước quần thể giảm đến mức tối thiểu để phù hợp với điều kiện môi trường sống.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Chọn D
Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, phát biểu đúng là
(1) Cạnh tranh giành nguồn sống, cạnh tranh giữa các con đực giành con cái (hoặc ngược lại) là hình thức phổ biến trong tự nhiên.
(2) Quan hệ cạnh tranh đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(3) Hiện tượng tỉa thưa ở thực vật và di cư ở động vật làm giảm nhẹ sự cạnh tranh trong quần thể
Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sinh sống).
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của điều kiện môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Kết quả cuối cùng có thể sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực.
(5) Song song với quá trình diễn thế có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.
(6) Quá trình diễn thế có thể do tác động của các nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã.
Trong các thông tin trên, có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung cho diễn thế thứ sinh và diễn thế nguyên sinh?
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Đáp án B
Đặc điểm chung cho diễn thế sinh thái thứ sinh và diễn thế sinh thái nguyên sinh:
(1) Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sinh sống)
→ chỉ đúng với DTST nguyên sinh.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của điều kiện môi trường
→ đúng, đây là phát biểu về quá trình diễn thế sinh thái.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường
→ đúng, đây là những diễn biến xảy ra trong quá trình diễn thế.
(4) Kết quả cuối cùng có thể sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực.
→ đúng, diễn thế sinh thái nguyên sinh và thứ sinh có thể hình thành được quần xã đỉnh cực.
(5) Song song với quá trình diễn thế có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật
→ đúng, sự thay đổi đó là đối với các loài ưu thế trong quần xã, chúng sẽ dần thay đổi điều đó dẫn đến thay đổi cấu trúc quần xã.
(6) Quá trình diễn thế có thể do tác động của các nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã
→ đúng, do quá trình diễn thế do nhân tố bên ngoài và nhân tố bên trong làm biến đổi.
Các đáp án đúng: 2, 3, 4, 5, 6.
Hình ảnh sau diễn tả kiểu phân bố của cá thể trong quần thể
Một số nhận xét được đưa ra như sau:
I. Hình 3 là kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.
II. Hình 2 là kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
III. Hình 3 là kiểu phân bố giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
IV. Hình 1 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
Trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án B
Nội dung I đúng.
Nội dung I đúng.
Nội dung II, III đúng.
Nội dung IV sai. Phân bố đồng đều thường gặp khi điều kiên sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi giữa các cá thể trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt.
Vậy có 3 nội dung đúng
Quan sát các loài cây trong môi trường xung quanh và cho biết cây sinh sản như thế nào? Thực vật có những hình thức sinh sản nào? Các hình thức sinh sản này được ứng dụng như thế nào trong cuộc sống?
Tham khảo!
- Trong môi trường xung quanh, các loài cây có thể sinh sản bằng các cách như: Từ một bộ phận của cây mẹ (rễ, thân, lá) mọc thành cây con; hoặc cây ra hoa kết quả và hình thành hạt, hạt mọc thành cây con.
- Thực vật có hai hình thức sinh sản là sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
- Ứng dụng của các hình thức sinh sản này trong thực tiễn:
+ Ứng dụng sinh sản vô tính để nhân giống vô tính cây trồng: giâm cành, chiết cành, ghép và nuôi cấy mô.
+ Ứng dụng sinh sản hữu tính trong chọn lọc, tạo giống cây trồng nhằm chọn lọc được các tính trạng quý.
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:
I. Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường.
II. Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ phù hợp với sức chứa của môi trường.
III. Tạo hiệu quả nhóm, giúp sinh vật khai thác tối ưu nguồn sống.
IV. Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường.
A. I; II; IV
B. I; II
C. II; III; IV
D. I; III
Chọn D Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa là :
Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường.
Tạo hiệu quả nhóm, giúp sinh vật khai thác tối ưu nguồn sống.
Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:
I. Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường.
II. Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ phù hợp với sức chứa của môi trường.
III. Tạo hiệu quả nhóm, giúp sinh vật khai thác tối ưu nguồn sống.
IV. Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường
A. I; II; IV
B. I; II.
C. II; III; IV.
D. I; III.
Chọn D
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa là :
Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường.
Tạo hiệu quả nhóm, giúp sinh vật khai thác tối ưu nguồn sống.
Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể
Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể được thể hiện ở hình bên có ý nghĩa:
(1) Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường, tồn tại ổn định với thời gian, chống lại các tác nhân bất lợi từ môi trường.
(2) Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
(3) Tạo hiệu quả nhóm, khai thác tối ưu nguồn sống.
(4) Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường, đảm bảo và thúc đẩy quần thể phát triển.
(5) Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
Tổ hợp đúng là:
A. (1); (2); (4); (5).
B. (1); (2); (3); (4); (5).
C. (1); (2); (5).
D. (1); (3); (5).
Đáp án D
Hình bên diễn tả quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể.
Tổ hợp đúng là: (1), (3), (5)
(2) sai, quan hệ hỗ trợ không có ý nghĩa là giúp duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức chứa của môi trường. Đây là ý nghĩa của quan hệ cạnh tranh.
(4) sai, đây cũng là ý nghĩa của quan hệ cạnh tranh.
Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể được thể hiện ở hình bên có ý nghĩa
(1) Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường, tồn tại ổn định với thời gian, chống lại các nhân tố bất lợi từ môi trường
(2) Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức chứa của môi trường
(3) Tạo hiệu quả nhóm, khai thác tối ưu nguồn sống
(4) Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường, đảm bảo và thúc đẩy quần thể phát triển
(5) Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể
Tổ hợp đúng là:
A. (1); (2); (4); (5)
B. (1); (2); (3); (4); (5)
C. (1); (2); (5)
D. (1); (3); (5)
Chọn đáp án D.
Hình bên diễn tả quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể.
Tổ hợp đúng là: (1), (3), (5)
- (2) sai, quan hệ hỗ trợ không có ý nghĩa là giúp duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức chứa của môi trường. Đây là ý nghĩa của quan hệ cạnh tranh.
- (4) sai, đây cũng là ý nghĩa của quan hệ cạnh tranh.