Dựa vào thông tin trong Bảng 42.1, hãy xác định mật độ cá thể của mỗi quần thể được nhắc đến.
Trong khu bảo tồn đất ngập nước, diện tích là 5000ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào năm thứ 1 ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến năm thứ hai đếm được số cá thể là 1350 cá thể. Xác định được tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm . Tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể trong năm là ?
A. 10%
B. 30%
C. 8%
D. 15%
Đáp án : A
Năm 1 có số cá thể là 0,25 x 5000 = 1250
Số lượng cá thể tăng lên là 1350 – 1250 = 100
Vậy tỉ lệ gia tăng tự nhiên trong 1 năm của quần thể là 100/1250 = 0,08 = 8%
Tỉ lệ sinh sản của quần thể là 8% + 2% = 10%
Để xác định mật độ của quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và
A. tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể
B. kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể
C. diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng
D. các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thể
Đáp án C
Mật độ cá thể của quần thể được tính là số lượng cá thể của quần thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích
Để xác định mật độ của quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và
A. tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
B. kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể.
C. diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng.
D. các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thể.
Đáp án C
Mật độ cá thể của quần thể được tính là số lượng cá thể của quần thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
Mật độ của quần thể được xác định bằng số lượng cá thể sinh vật có ở:
A. Một khu vực nhất định
B. Một khoảng không gian rộng lớn
C. Một đơn vị diện tích
D. Một đơn vị diện tích hay thể tích
Mật độ của quần thể được xác định bằng số lượng cá thể sinh vật có ở:
A. Một khu vực nhất định
B. Một khoảng không gian rộng lớn
C. Một đơn vị diện tích
D. Một đơn vị diện tích hay thể tích
Mật độ của quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích
Đáp án cần chọn là: D
Dựa vào hình 10.3, hình 10.4 và thông tin trong bài. Hãy xác định thể chế hoạt động của EU.
Tham khảo!
- Hiện nay, nhiều vấn đề kinh tế và chính trị của các quốc gia thành viên do các cơ quan đầu não của EU quyết định.
- Các cơ quan đầu não của EU bao gồm: Hội đồng châu Âu, Nghị viện châu Âu, Uỷ ban Liên minh châu Âu, Hội đồng Bộ trưởng EU, Toà Kiểm toán châu Âu, Tòa án Công lí EU, Ngân hàng Trung ương châu Âu.
Dựa vào hình 20 và thông tin trong mục 1, hãy:
- Xác định trên bản đồ một số nước có mật độ dân số trên 200 người/km2 và một số nước có mật độ dân số dưới 10 người/km2.
- Phân tích tác động của các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đến phân bố dân cư.
- Các nhân tố tác động đến phân bố dân cư:
Tự nhiên: tạo điều kiện thuận lợi hoặc gây trở ngại cho sự cư trú của con người.
Ví dụ: khu vực Nam Á có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên giàu có, phong phú và đa dạng => dân cư đông bậc nhất thế giới. Ngược lại, khu vực phía bắc Liên bang Nga dân cư rất thưa thớt do khí hậu lạnh giá khắc nghiệt.
Kinh tế - xã hội:
+ Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất: quyết định việc phân bố dân cư, làm cho phân bố dân cư chuyển từ tự phát sang tự giác. Phân bố dân cư phụ thuộc chặt chẽ vào tính chất của nền kinh tế.
Ví dụ: Thành phố Tô-ky-ô (Nhật Bản) là nơi tập trung nhiều các trung tâm công nghiệp, dịch vụ => thu hút nhiều lao động (dân cư đông đúc).
+ Lịch sử khai thác lãnh thổ.
Ví dụ: Ở VN, ĐBSH có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời hơn so với ĐBSCL => dân cư ĐBSH đông đúc hơn.
+ Di cư.
Ví dụ: Các luồng di dân lớn trong lịch sử có thể làm thay đổi tỉ trọng dân số của cả châu lục.
1 số nước có MĐ DS >200 người/1 km2: Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ, Việt Nam, Đức, Anh, Hà Lan, Ni-giê-ri-a,...
1 số nước có MĐ DS < 10 người/1km2: Mông Cổ, Úc, Li-bi, Ca-na-da,...
Để trả lời câu hỏi này, ta cần phân tích từ thông tin cung cấp trong mục 1 và hình 20 trên bản đồ (mà bạn chưa cung cấp, nhưng tôi sẽ hướng dẫn bạn làm theo những bước cơ bản). ### **1. Xác định trên bản đồ:** - **Nước có mật độ dân số trên 200 người/km²:** Mật độ dân số này thường gặp ở các quốc gia có diện tích nhỏ nhưng dân số đông, hoặc những quốc gia phát triển với nền kinh tế mạnh mẽ, chất lượng sống cao. Một số ví dụ về các quốc gia có mật độ dân số trên 200 người/km² có thể là: + **Bangladesh** + **Ấn Độ** (một số khu vực như Tây Âu, Nam Á) + **Nhật Bản** + **Hàn Quốc** + **Đức** - **Nước có mật độ dân số dưới 10 người/km²:** Các khu vực này thường có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt hoặc diện tích lớn nhưng dân số thưa thớt. Một số ví dụ về các quốc gia có mật độ dân số dưới 10 người/km² là: + **Mông Cổ** + **Canada** + **Nga** + **Australia** (vùng đất rộng lớn nhưng dân cư thưa thớt ở những khu vực ngoài đô thị) + **Na Uy** ### **2. Phân tích tác động của các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đến phân bố dân cư:** #### **a. Nhân tố tự nhiên:** - **Địa hình:** Các khu vực có địa hình bằng phẳng, dễ canh tác và phát triển kinh tế thường có mật độ dân số cao, ví dụ như các đồng bằng lớn. Ngược lại, các khu vực có địa hình núi non, sa mạc, hoặc đầm lầy thường có mật độ dân cư thưa thớt vì khó khăn trong việc sinh sống và sản xuất. + **Ví dụ:** Đồng bằng sông Hồng (Việt Nam) có mật độ dân số cao, trong khi các khu vực đồi núi ở Tây Nguyên có mật độ dân số thấp. - **Khí hậu:** Khí hậu ôn hòa, dễ chịu là yếu tố quan trọng giúp thu hút dân cư. Những khu vực có khí hậu khắc nghiệt như lạnh giá hay nóng bức sẽ có dân cư thưa thớt, hoặc chỉ có những nhóm dân cư thích ứng đặc biệt với điều kiện này. + **Ví dụ:** Bắc Âu có khí hậu lạnh, dân cư thưa thớt, trong khi các khu vực nhiệt đới ẩm như Đông Nam Á có mật độ dân số cao. - **Nguồn nước:** Các vùng có nguồn nước dồi dào và hệ thống sông ngòi thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp sẽ có dân cư đông đúc. Các khu vực khô hạn, thiếu nước sẽ có dân cư ít hơn. + **Ví dụ:** Các khu vực như sa mạc Sahara, khu vực Bắc Cực có mật độ dân số rất thấp. #### **b. Nhân tố kinh tế - xã hội:** - **Sự phát triển kinh tế:** Những quốc gia có nền kinh tế phát triển, công nghiệp hóa và hiện đại hóa thường thu hút một lượng lớn dân cư vì việc làm và cơ hội phát triển. Các khu vực có mức sống cao, cơ sở hạ tầng tốt, ngành dịch vụ và công nghiệp phát triển sẽ có mật độ dân cư cao. + **Ví dụ:** Các quốc gia như Nhật Bản, Đức, Mỹ có mật độ dân số cao do sự phát triển kinh tế mạnh mẽ. - **Lịch sử khai thác lãnh thổ:** Những quốc gia có lịch sử khai thác và phát triển lâu dài thường có sự phân bố dân cư đồng đều hơn. Trong khi đó, các quốc gia hoặc khu vực có nền kinh tế chưa phát triển hoặc đang trong quá trình phát triển thì mật độ dân số có thể thấp hơn. + **Ví dụ:** Các vùng đồng bằng sông Hồng (Việt Nam) có mật độ dân số cao nhờ vào sự phát triển lâu dài trong sản xuất nông nghiệp. - **Lực lượng sản xuất:** Những khu vực có nhiều ngành nghề sản xuất như nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ sẽ có sự tập trung dân cư lớn để đáp ứng nhu cầu lao động. + **Ví dụ:** Các thành phố lớn như New York, Tokyo, hay Paris đều có mật độ dân số cao nhờ vào sự tập trung của các ngành công nghiệp, dịch vụ. ### **Kết luận:** Mật độ dân số trên thế giới không đồng đều vì sự ảnh hưởng mạnh mẽ của các yếu tố tự nhiên và kinh tế xã hội. Các khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi như khí hậu ôn hòa, đất đai màu mỡ, hệ thống sông ngòi dồi dào sẽ có mật độ dân số cao. Bên cạnh đó, sự phát triển kinh tế, cơ sở hạ tầng và lịch sử khai thác lãnh thổ cũng đóng vai trò quan trọng trong việc phân bổ dân cư.
Trong một khu bảo tồn có diện tích là 6000ha, người ta theo dõi số lượng của một quần thể chìm vào năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong một quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến năm thứ 2 đếm được số lượng cá thể của quần thể là 1605 cá thẻ.Hãy tính tỉ lệ sinh sản của quần thể.Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm, tỉ lệ xuất cư của quần thể 1%/năm.
A. 12%
B. 10%
C.14%
D. 11%
Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích 5000ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ 2, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể là
A. 10%.
B. 10,16%.
C. 8,16%.
D. 8%.
Đáp án A
Tỉ lệ sinh sản = số cá thể mới được sinh ra/ tổng số cá thể ban đầu.
- Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là: 0,25.5000 = 1250 cá thể
- Số cá thể vào cuối năm thứ hai là: 1350 cá thể
- Gọi tỉ lệ sinh sản là 2%. Ta có:
- Số lượng cá thể vào cuối năm thứ 2 là:
1250 + 1250.x - 1250.2% = 1350
→ x = 10%.